Trả lại tài sản thuê trong hợp đồng thuê tài sản

Trả lại tài sản thuê trong hợp đồng thuê tài sản được pháp luật quy định như thế nào? Mời bạn đọc hãy cùng phaplynhanh.vn tìm hiểu bài viết dưới đây.

Trả lại tài sản thuê trong hợp đồng thuê tài sản - Tư vấn hỗ trợ phaplynhanh

Cơ sở pháp lý

Bộ luật dân sự năm 2015

Khái niệm

Hợp đồng thuê tài sản thường được sử dụng để phục vụ nhu cầu sinh hoạt của nhân dân. Trong hợp đồng thuê tài sản, bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một thời gian nhất định.

Hợp đồng thuê tài sản là hợp đồng chuyển quyền sử dụng tài sản tạm thời, tức bên thuê chỉ được chiếm hữu, sử dụng tài sản trong thời hạn nhất định. Khi hết thời hạn bên thuê có nghĩa vụ trả lại tài sản cho bên cho thuê.

Quy định về trả lại tài sản thuê

Theo Điều 482 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về trả lại tài sản thuê như sau:

  1. Bên thuê phải trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận; nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên.
  2. Trường hợp tài sản thuê là động sản thì địa điểm trả lại tài sản thuê là nơi cư trú hoặc trụ sở của bên cho thuê, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  3. Trường hợp tài sản thuê là gia súc thì bên thuê phải trả lại gia súc đã thuê và cả gia súc được sinh ra trong thời gian thuê, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Bên cho thuê phải thanh toán chi phí chăm sóc gia súc được sinh ra cho bên thuê.
  4. Khi bên thuê chậm trả tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê trả lại tài sản thuê, trả tiền thuê trong thời gian chậm trả và phải bồi thường thiệt hại; bên thuê phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê, nếu có thỏa thuận.
  5. Bên thuê phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả.

Như vậy trả lại tài sản là nghĩa vụ bắt buộc của bên thuê tài sản, theo đó, nghĩa vụ này phát sinh khi hợp đồng thuê kết thúc theo các căn cứ do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định.

Tình trạng thuê tài sản

Theo đó thì bên thuê phải đảm bảo tài sản không bị mất mát hư hỏng, không bị giảm sút giá trị sử dụng so với thời điểm bên cho thuê chuyển giao tài sản cho bên thuê, trừ những hao mòn tự nhiên trong quá trình sử dụng.

Khi cho thuê tài sản các bên phải kiểm tra tình trạng của tài sản và ghi nhận môt tả trong nội dung hợp đồng. Đó là căn cứ để xác định xem tài sản trả lại có đảm bảo tình trạng như khi bên thuê nhận được tài sản hay không.

Các trường hợp trả lại tài sản thuê

Trường hợp đầu tiên là đối với động sản.

Theo đó thì tài sản thuê là động sản như xe máy, xe oto, tivi,…thi đại điểm trả lại tài sản thuê là nơi cư trú, hoặc trụ sở của bên cho thuê tài sản, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Trường hợp thứ hai là đối với gia súc. 

Như vậy tài sản trả lại bao gồm chính gia súc được thuê và gia súc con được sinh ra trong thời gian thuê (nếu có). Trường hợp này, có thể khẳng định hoa lợi sinh ra từ tài sản thuê thuộc về bên cho thuê tài sản.

Trên đây là toàn bộ thông tin về Trả lại tài sản thuê trong hợp đồng thuê tài sản Theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ phaplynhanh.vn

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kế…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website: phaplynhanh.vn Hotline:  0377.377.877 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Tìm hiểu các chuyên đề mà bạn đọc quan tâm:

Quyền của bên thuê khi tài sản thuê bị giảm giá trị

Nghĩa vụ bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản thuê là gì?

Nghĩa vụ bảo quản tài sản thuê trong hợp đồng cho thuê tài sản

Nghĩa vụ bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho bên thuê

Thời hạn thuê trong hợp đồng cho thuê tài sản?

Trả lại tài sản thuê khoán theo Bộ luật Dân sự 2015

Nghĩa vụ trả lại tài sản thuê là gia súc theo Bộ luật Dân sự 2015

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *