Theo quy định của pháp luật, cầm cố tài sản là việc một bên (bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Vậy, người nhận cầm cố tài sản không chính chủ bị xử phạt như thế nào? Mời bạn cùng Phaplynhanh.vn tìm hiểu về nội dung này qua bài viết sau đây.
Mục lục bài viết
Cơ sở pháp lý
Người nhận cầm cố tài sản không chính chủ bị xử phạt như thế nào?

Theo quy định của pháp luật, tại Điểm l khoản 3 Điều 12 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm các quy định về quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự như sau:
“3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
…
l) Nhận cầm cố tài sản thuộc sở hữu của người khác nhưng không có giấy ủy quyền hợp lệ của người đó cho người mang tài sản đi cầm cố;
…
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
…
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi quy định tại các điểm đ, i, k, l, m, n và r khoản 3; các điểm d, đ và k khoản 4 và điểm b khoản 5 Điều này;
b) Buộc nộp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ đối với hành vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều này.”
Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
“2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.”
Theo đó, về mức phạt đối với bên nhận cầm cố tài sản không chính chủ cụ thể như sau:
- Cá nhân vi phạm: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng, đồng thời trả lại tài sản không chính chủ
- Tổ chức vi phạm: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng, đồng thời với việc trả lại tài sản không chính chủ
Hi vọng với bài viết trên, Phaplynhanh.vn đã giải đáp được thắc mắc của bạn đọc về câu hỏi người nhận cầm cố tài sản không chính chủ bị xử phạt như thế nào?
Phaplynhanh.vn hiện nay đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sự, Luật sư Hôn nhân Gia đình, Luật sư Dân sự, Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanh, tư vấn luật thừa kế, luật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0377.377.877 hoặc Fanpage: Phaplynhanh.vn
Tham khảo các bài viết khác
Áp dụng điều kiện giao dịch chung trong giao kết hợp đồng như thế nào?
Khái niệm điều kiện giao dịch chung trong giao kết hợp đồng?
Thời điểm giao kết hợp đồng được pháp luật quy định như thế nào?
Địa điểm giao kết hợp đồng được pháp luật quy định như thế nào?
Điều kiện để rút lại thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng được quy định như thế nào?
Hình thức di chúc bằng văn bản có người làm chứng được quy định như thế nào?
Đề nghị giao kết hợp đồng có cần chứa đựng nội dung cơ bản của hợp đồng hay không?
Hợp đồng có phải có hậu quả pháp lý làm xác lập, thay đổi chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự không?
Trân trọng !

THÔNG TIN VỀ CHÚNG TÔI:
Trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON25 Đồng Xoài, phường Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.Chi nhánh Bình Dương: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG569 Đại lộ Bình Dương, phường Thủ Dầu Một, TP Hồ Chí Minh.Điện thoại: 0377.377.877 – 0907.520.537 (Zalo)– 0855.017.017 (Hôn nhân) - 0907 520 537 (Tố tụng)Website: adbsaigon.com; Email: info@adbsaigon.com