Thành lập công ty là một bức vô cùng quan trọng để “khai sinh” ra một doanh nghiệp mới. Tuy nhiên, việc thành lập công ty cũng có nhiều quy định kèm theo, do đó, để doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo đúng quy định của pháp luật thì doanh nghiệp cần nằm được các bước cũng như các quy đinh trước – trong – sau thành lập doanh nghiệp.
Vậy Sau khi thành lập công ty Các mốc thời gian nộp tờ khai thuế và nộp thuế quy định thế nào? hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Mục lục bài viết
Cơ sở pháp lý
- Luật DN 2020 số: 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định 47/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 Hướng dẫn Luật DN 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký DN ngày 04 tháng 01 năm 2021.
Xem thêm: TÓM TẮT NHỮNG QUY ĐỊNH TRONG LUẬT DOANH NGHIỆP 2020
Sau khi thành lập công ty Các mốc thời gian nộp tờ khai thuế và nộp thuế quy định thế nào?
Đối với thuế môn bài:
- Căn cứ Nghị định số Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/02/2020 thì doanh nghiệp thành lập năm 2021 sẽ được miễn lệ phí môn bài, tuy nhiên doanh nghiệp vẫn phải kê khai và nộp tờ thuế môn bài.
Thời gian kê khai lệ phí môn bài và nộp tờ khai:
Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập;
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
- Trong năm 2021 khi doanh nghiệp thành lập công ty cũng đồng thời thành lập thêm địa điểm kinh doanh, chi nhánh công ty trên toàn quốc cũng được miễn thuế môn bài cho các đơn vị trực thuộc này.
Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế giá trị gia tăng (nếu có), báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
- Tờ khai quý 1: Hạn chậm nhất là ngày 30/04;
- Tờ khai quý 2: Hạn chậm nhất là ngày 30/07;
- Tờ khai quý 3: Hạn chậm nhất là ngày 30/10;
- Tờ khai quý 4: Hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau;
Thời hạn nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính (nếu có) không phải nộp tờ khai
- Quý 1: Hạn chậm nhất là ngày 30/04;
- Quý 2: Hạn chậm nhất là ngày 30/07;
- Quý 3: Hạn chậm nhất là ngày 30/10;
- Quý 4: Hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau.
- Doanh nghiệp tự cân đối mức thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính và sau đó cuối năm tổng hợp doanh thu, chi phí để quyết toán tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm (nếu có).
Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm:
- Hạn nộp chậm nhất báo cáo tài chính năm trước là ngày 30/03 năm sau.
- Tuy nhiên, năm 2021 Chính phủ có áp dụng hỗ trợ doanh nghiệp bằng việc gia hạn thời hạn nộp các loại thuế theo các thời hạn nhất định.
Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Sau khi thành lập công ty Các mốc thời gian nộp tờ khai thuế và nộp thuế quy định thế nào? Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến đăng ký thành lập DN, giải quyết tranh chấp nội bộ, hợp đồng kinh tế… xin vui lòng liên hệ Pháp lý nhanh.
Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sự, Luật sư Hôn nhân Gia đình, Luật sư Dân sự, Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Đất đai……..tư vấn ly hôn nhanh, tư vấn luật thừa kế, luật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN
Xem thêm các bài viết liên quan:
Khi thành lập công ty Các loại thuế cơ bản công ty phải nộp bao gồm những gì?
Thành lập công ty cần làm những bước gì?
Phí thay đổi đăng ký kinh doanh là bao nhiêu?
Mức thu lệ phí thay đổi đăng ký kinh doanh công ty?
Thời gian thay ĐKKD theo đúng quy định pháp luật mất bao lâu?
Có nộp được hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh qua mạng được không?
Khi thay đổi đăng ký kinh doanh doanh nghiệp gặp phải những khó khăn, vướng mắc gì?
Khi thay đổi đăng ký kinh doanh có phải quyết toán thuế và phát hành lại hóa đơn VAT không?
Cơ quan nào nhận đăng ký kinh doanh?
Các trường hợp bắt buột thay đổi đăng ký kinh doanh?
Hồ sơ, Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh gồm những gì?
Khi nào phải thực hiện thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh?
Giấy phép đăng ký kinh doanh là gì?
Doanh nghiệp không thay đổi nội dung giấy phép đăng ký kinh doanh bị xử phạt thế nào?
Các trường hợp phải thay đổi đăng ký kinh doanh?
Ai có quyền thành lập doanh nghiệp?

THÔNG TIN VỀ CHÚNG TÔI:
Trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON25 Đồng Xoài, phường Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.Chi nhánh Bình Dương: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG569 Đại lộ Bình Dương, phường Thủ Dầu Một, TP Hồ Chí Minh.Điện thoại: 0377.377.877 – 0907.520.537 (Zalo)– 0855.017.017 (Hôn nhân) - 0907 520 537 (Tố tụng)Website: adbsaigon.com; Email: info@adbsaigon.com