Các trường hợp được tạm hoãn và miễn nghĩa vụ quân sự

Công dân khi đến tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên, khi ở trong những trường hợp đặc biệt thì công dân được tạm hoãn và miễn nghĩa vụ quân sự. Vậy ở trong trường hợp nào được tạm hoãn và miễn nghĩa vụ quân sự?

Nghĩa vụ quân sự là gì? Độ tuổi nhập ngũ là bao nhiêu?

Theo khoản 1 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

Theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, độ tuổi gọi nhập ngũ là:

  • Độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến 25 tuổi
  • Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi

Các trường hợp được tạm hoãn và miễn nghĩa vụ quân sự 2023 - Luật sư ADB SAIGON

Các trường hợp được tạm hoãn và miễn nghĩa vụ quân sự năm 2023

Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Công dân sẽ được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự khi thuộc các trường hợp được phép tạm hoãn quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015. Cụ thể bao gồm:

  • Chưa đủ sức khoẻ phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khoẻ
  • Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được UBND cấp xã xác nhận
  • Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%
  • Có anh, chị hoặc em ruột hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
  • Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
  • Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
  • Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
  • Dân quân thường trực.

Miễn nghĩa vụ quân sự

Khác với các trường hợp tạm hoãn, khi công dân thuộc một trong các trường hợp dưới đây sẽ được miễn nghĩa vụ quân sự, không phải đi nghĩa vụ quân sự dù lý do miễn không còn trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự:

  • Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.
  • Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.
  • Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
  • Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, CAND.
  • Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về “Các trường hợp được tạm hoãn và miễn nghĩa vụ quân sự” gửi đến bạn đọc. Quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu thông tin tư vấn pháp luật hình sự hoặc cần luật sư tư vấn ly hôn nhanhthủ tục khai nhận di sản thừa kế… có thể liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0907 520 537, qua zalo hoặc nhắn tin qua Fanpage: https://www.facebook.com/luatsutaibinhduong

Để lại một bình luận