Quy định về miễn hình phạt?

Quy định về miễn hình phạt? Trong Bộ luật Hình sự Việt Nam có hệ thống hình phạt, được sắp xếp theo trật tự nhất định tùy thuộc vào tính chất, mức độ nghiêm khắc của mỗi loại hình phạt.

 Các hình phạt đối với người phạm tội?

Tại Điều 32 Bộ luật Hình sự 2015 quy định các hình phạt đối với người phạm tội như sau:

Hình phạt chính

Hình phạt chính bao gồm:

– Cảnh cáo;

– Phạt tiền;

Cải tạo không giam giữ;

– Trục xuất;

– Tù có thời hạn;

– Tù chung thân;

Tử hình.

Hình phạt bổ sung

Hình phạt bổ sung bao gồm:

– Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;

– Cấm cư trú;

– Quản chế;

– Tước một số quyền công dân;

Tịch thu tài sản;

– Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính;

– Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính.

Lưu ý: Đối với mỗi tội phạm, người phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính và có thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung.

Quy định về miễn hình phạt - Tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

Quy định về miễn hình phạt?

Miễn hình phạt là trường hợp cụ thể khi Tòa án quyết định hình phạt, Tòa án quyết định miễn cho pháp nhân thương mại hoặc người phạm tội hình phạt mà đáng ra họ phải chịu theo quy định Bộ luật hình sự.

Dẫn chiếu quy định tại Điều 59 BLHS 2015, điều kiện để người phạm tội được miễn hình phạt bao gồm:

Thứ nhất, về điều kiện cần: Người phạm tội có thể được miễn hình phạt nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 54 BLHS 2015. Cụ thể khoản 1, 2 Điều 54 BLHS 2015 quy định về quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt được áp dụng thể hiện:

“1. Tòa án có thể quyết định một hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt được áp dụng nhưng phải trong khung hình phạt liền kề nhẹ hơn của điều luật khi người phạm tội có ít nhất hai tình tiết giảm nhẹ quy định tại khoản 1 Điều 51 của Bộ luật này.

Tòa án có thể quyết định một hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt được áp dụng nhưng không bắt buộc phải trong khung hình phạt liền kề nhẹ hơn của điều luật đối với người phạm tội lần đầu là người giúp sức trong vụ án đồng phạm nhưng có vai trò không đáng kể”.

Thứ hai, điều kiện đủ để người phạm tội được miễn hình phạt: Đó là người phạm tội “đáng được khoan hồng đặc biệt nhưng chưa đến mức được miễn trách nhiệm hình sự”.

Thứ ba, phân loại tội phạm được miễn hình phạt: Theo quy định tại Điều 59 BLHS 2015, có thể thấy rằng, bất cứ tội gì cũng có thể được miễn hình phạt, không phân biệt tội đó là tội ít nghiêm trọng, nghiêm trọng, rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng.

Theo Điều 88 BLHS năm 2015 thì: “Pháp nhân thương mại phạm tội có thể được miễn hình phạt khi đã khắc phục toàn bộ hậu quả và đã bồi thường toàn bộ thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra”.

Điều 390 BLHS năm 2015 quy định: Khoản 2 Điều 390 chỉ rõ: “Người không tố giác nếu đã có hành động can ngăn người phạm tội hoặc hạn chế tác hại của tội phạm, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự hoặc miễn hình phạt”.

Miễn hình phạt được hiểu là không buộc một người phải chịu trách nhiệm hình phạt về tội mà người đó đã thực hiện. Hình phạt là một biện pháp cưỡng chế của Nhà nước không chỉ có mục đích trừng trị mà còn nhằm giáo dục người phạm tội trở thành người có ích cho xã hội, có ý thức tuân theo pháp luật và các quy tắc của cuộc sống xã hội chủ nghĩa, ngăn ngừa họ phạm tội mới. Hình phạt là hậu quả pháp lý của tội phạm.

Do đó, đã phạm tội thì không thoát khỏi bị trừng phạt. Thế nhưng trong thực tế cũng có trường hợp nếu việc áp dụng hình phạt không đạt được mục đích của hình phạt hoặc trái với nguyên tắc nhân đạo của Luật hình sự thì không cần thiết phải áp dụng hình phạt.

>>> Xem thêm

Những người mắc bệnh tâm thần không phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình phải không?

Người mắc bệnh tâm thần có mặc nhiên được công nhận là mất năng lực hành vi dân sự không?

Trách nhiệm hình sự trong trường hợp người tâm thần thực hiện hành vi phạm tội?

Trường hợp nào người tâm thần phải chịu trách nhiệm hình sự?

Gia đình người mắc bệnh tâm thần giết người có phải bồi thường cho gia đình người bị hại hay không?

Phaplynhanh.vn đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đaitư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kế,… liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website Phaplynhanh.vn, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *