Doanh nghiệp có những quyền gì?

Trong năm 2023, số doanh nghiệp đang hoạt động đã tăng lên nhờ tăng tốc khởi nghiệp. Rõ nhất là số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới đạt số lượng cao nhất so với các năm từ trước đến nay.

Doanh nghiệp ra/vào thị trường tác động lớn đến tăng trưởng kinh tế và công ăn việc làm của người lao động, bởi doanh nghiệp và doanh nhân là lực lượng xung kích trên mặt trận kinh tế – xã hội…

Vậy vấn đề về Doanh nghiệp có những quyền gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Doanh nghiệp có những QUYỀN GÌ - TƯ VẤN HỖ TRỢ PHÁP LÝ NHANH

Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020 số: 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020
  • Nghị định 47/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 Hướng dẫn Luật DN 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký DN ngày 04 tháng 01 năm 2021

Khái niệm doanh nghiệp

Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. (Theo khoản 10 Điều 4 Luật DN 2020)

>> Xem thêm bài viết:  Doanh nghiệp là gì?

Các loại hình doanh nghiệp hiện nay gồm:

Xem thêm: https://adbsaigon.com/doanh-nghiep-can-biet-khi-muon-thanh-lap-cong-ty/

Quyền của doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 8 Luật DN 2020, thì Quyền của Doanh nghiệp được quy định như sau:

– Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.,

– Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.

– Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.

– Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.

– Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.

– Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

– Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

– Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.

– Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.

– Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.

– Quyền khác theo quy định của pháp luật.

  • Không chỉ riêng Luật DN, quyền tự do kinh doanh còn được ghi nhận là một trong những quyền cơ bản của công dân thể hiện qua Điều 33 Hiến pháp năm 2013, theo đó mọi người đều có quyền tự do kinh doanh với bất kể ngành nghề nào, chỉ cần là trong khuôn khổ những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
  • Quyền tự do kinh doanh còn được ghi nhận qua Khoản 3 Điều 4 “Bộ luật lao động năm 2019” về chính sách của Nhà nước về lao động, cụ thể đó là việc Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động tạo ra việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động.

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Doanh nghiệp có những quyền gì? Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến đăng ký thành lập Doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp nội bộ, hợp đồng kinh tế… xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai……..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

>>Tìm hiểu thêm:

Doanh nghiệp tư nhân là gì?

Đặc điểm của Công ty TNHH MTV?

Công ty TNHH 2 TV trở lên có ưu và nhược điểm gì?

Hồ sơ thành lập Công ty hợp danh gồm những gì?

Hồ sơ, thành lập Công ty cổ phần.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *