Một doanh nghiệp có bao nhiêu mã số doanh nghiệp và mã số thuế?

Trong quá trình thành lập doanh nghiệp, việc đăng ký mã số thuếmã số doanh nghiệp là các bước vô cùng quan trọng. Giống như số định danh đối với cá nhân, mã số thuế là đặc định với từng pháp nhân là doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

Vậy Một doanh nghiệp có bao nhiêu mã số doanh nghiệp và mã số thuế? hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Một doanh nghiệp có bao nhiêu mã số doanh nghiệp và mã số thuế - tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Cơ sở pháp lý

  • Luật DN 2020 số: 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020
  • Nghị định 47/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 Hướng dẫn Luật DN 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký DN ngày 04 tháng 01 năm 2021

Xem thêm: TÓM TẮT NHỮNG QUY ĐỊNH TRONG LUẬT DOANH NGHIỆP 2020

– Doanh nghiệp tư nhân;

– Công ty hợp danh;

– Công ty TNHH một thành viên;

– Công ty TNHH hai thành viên trở lên;

– Công ty cổ phần.

Một doanh nghiệp có bao nhiêu mã số doanh nghiệp và mã số thuế?

Theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 30 của Luật Quản Lý thuế 2019, quy định về số đăng ký kinh doanh và mã số thuế như sau:

  • Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp duy nhất 01 mã số thuế để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
  • Người nộp thuế có văn phòng đại diện, chi nhánh, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện các nghĩa vụ về thuế thì sẽ được cấp MST phụ thuộc.
  • Trong trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hay đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã hay đăng ký kinh doanh thì mã số được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký đồng thời là mã số thuế.
  • Mỗi cá nhân được cấp một mã số thuế duy nhất và sử dụng nó trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Đối với người phụ thuộc của cá nhân đó sẽ được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế TNCN.
  • Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay sẽ được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện các nghĩa vụ thay cho người nộp thuế.
  • Mã số doanh nghiệp và mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế hoặc doanh nghiệp khác.
  • Mã số thuế được cấp cho cá nhân kinh doanh, hộ gia đình, hộ kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện cá nhân kinh doanh, hộ gia đình, hộ kinh doanh.
  • Như vậy, mỗi doanh nghiệp sẽ được cấp 1 mã số doanh nghiệp là mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động kể từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
  • Tuy nhiên, trường hợp doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay sẽ được cấp thêm mã số thuế nộp thay để thực hiện kê khai và nộp thuế thay cho người nộp thuế.

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Một doanh nghiệp có bao nhiêu mã số doanh nghiệp và mã số thuế?.  Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến đăng ký thành lập DNgiải quyết tranh chấp nội bộhợp đồng kinh tế… xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai……..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Xem thêm các bài viết liên quan:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?

Mối liên hệ giữa mã số doanh nghiệp và mã số thuế là gì?

Mã số thuế của doanh nghiệp là gì?

Cách tra cứu mã số doanh nghiệp trên Cổng thông tin của Tổng Cục thuế

Mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực khi nào?

Cách tra cứu mã số doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Mã số doanh nghiệp dùng để làm gì?

Mã số doanh nghiệp là gì?

Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm những gì?

Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là gì?

Quy trình đăng ký kinh doanh ONLINE như thế nào?

Lựa chọn ngành nghề kinh doanh đăng ký doanh nghiệp như thế nào?

Mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần có gì khác biệt?

Thành lập doanh nghiệp thế nào để nhanh nhất?

Thành lập doanh nghiệp FDI có gì khác biệt?

Thủ tục thành lập doanh nghiệp gồm các bước nào?

Thành lập doanh nghiệp cần những gì?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *