Quy định về quyền tự do cư trú tại Việt Nam?

Nơi cư trú của công dân là nơi công dân đó thường xuyên sinh sống, có thể là nơi đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú của công dân đó. Quy định về quyền tự do cư trú tại Việt Nam như thế nào?

Nơi cư trú của cá nhân là gì?

Bàn về vai trò của nơi cư trú của cá nhân đã có khẳng định:

nơi cư trú của cả nhân có ý nghĩa quan trọng trong các quan hệ dân sự giữa các cá nhân với nhau, cũng như trong các quan hệ giữa cá nhân với cơ quan nhà nước”.

Sự quan trọng này được giải thích bởi lẽ, noi cư trú có ý nghĩa rất lớn trong việc xác định noi thực hiện nghĩa vụ nếu các bên không có thỏa thuận khác hoặc pháp luật không có quy định khác, nơi nhận các giấy tờ, thông báo của cơ quan nhà nước, xác định thẩm quyền của chính quyền địa phương, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo nơi cư trú của cá nhân.

Nơi cư trú của cá nhân được quy định như sau:

“1. Nơi người đó thường xuyên sinh sống;

2. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều này thì nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó đang sinh sống”(Điều 40 Bộ luật Dân sự năm 2015).

Như vậy, yếu tố để nhà nước xác định nơi cư trú của cá nhân là việc “”thường xuyên sinh sống” hoặc “”đang sinh sống” tại địa điểm đó.

Thường xuyên sinh sống nên được xác định là phần lớn thời gian làm việc, sinh hoạt đều diễn ra tại địa điểm này. Việc di chuyển sang các địa điểm khác chỉ là những nhu cầu nhất thời, không ảnh hưởng đến đời sống hàng ngày của họ và không ảnh hưởng đến sự quản lý của chính quyền địa phương. Trên thực tế, nơi thường xuyên sinh sống chính là nơi các cá nhân tiến hành đăng ký hộ khẩu thường trú.

Nơi đang sinh sống được xác định tại thời điểm cần xác định nơi cư trú, cá nhân đó đang thực hiện các sinh hoạt hàng ngày, mọi hoạt động công việc, sinh hoạt thiết yếu trong đời sống của mình tại địa điểm này. Trường họp này được áp dụng nếu như không thể xác định nơi thường xuyên sinh sống. Các cá nhân sẽ đăng ký tạm trú đối với nơi đang sinh sống và đương nhiên chỉ áp dụng nếu địa chỉ này khác với nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

Quy định về quyền tự do cư trú tại Việt Nam - Tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

Quy định về quyền tự do cư trú tại Việt Nam?

Theo quy định tại Điều 23 Hiến pháp 2013 quy định về quyền tự do cư trú như sau:

Công dân có quyền tự do đi lại và cư trú ở trong nước, có quyền ra nước ngoài và từ nước ngoài về nước. Việc thực hiện các quyền này do pháp luật quy định.

Theo quy định tại Điều 8 Luật Cư trú 2020 quy định về quyền của công dân về cư trú như sau:

– Lựa chọn, quyết định nơi cư trú của mình, đăng ký cư trú phù hợp với quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

– Được bảo đảm bí mật thông tin cá nhân, thông tin về hộ gia đình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, trừ trường hợp cung cấp theo quy định của pháp luật.

– Được khai thác thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; được cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú khi có yêu cầu.

– Được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú khi có thay đổi hoặc khi có yêu cầu.

– Được cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện quyền tự do cư trú của mình khi có yêu cầu.

– Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện biện pháp bảo vệ quyền tự do cư trú.

– Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với hành vi vi phạm pháp luật về cư trú theo quy định của pháp luật.

>>> Xem thêm

Mức phạt của hành vi cho vay nặng lãi?

Cấu thành tội phạm của tội cho vay nặng lãi?

Hình phạt đối với hành vi cho vay nặng lãi?

Cho vay nặng lãi là gì?

Truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi cho vay nặng lãi trong trường hợp nào?

Phaplynhanh.vn đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đaitư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kế,… liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website Phaplynhanh.vn, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *