Việc nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung được thực hiện theo thỏa thuận của vợ chồng. Trình tự thủ tục chuyển tài sản riêng thành tài sản chung như thế nào?
Mục lục bài viết
Tài sản riêng khác của vợ, chồng theo quy định của pháp luật?
Tài sản riêng khác của vợ, chồng theo quy định của pháp luật căn cứ theo Điều 11 Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định như sau:
– Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.
– Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.
– Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.

Trình tự thủ tục chuyển tài sản riêng thành tài sản chung?
Trước hết, khoản 1 Điều 44 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định vợ/chồng có quyền định đoạt nhập hoặc không nhập tài sản riêng của mình vào khối tài sản chung của vợ chồng.
Về bản chất, việc chuyển tài sản riêng của vợ/chồng thành tài sản chung của vợ chồng là việc tặng cho/chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa vợ và chồng. Căn cứ khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, thỏa thuận này phải được lập thành văn bản có công chứng/chứng thực.
Trình tự thực hiện chuyển tài sản riêng của vợ/chồng thành tài sản chung vợ chồng như sau:
Bước 1: Vợ chồng ký văn bản thỏa thuận chuyển tài riêng thành tài chung
Văn bản này được lập tại tổ chức hành nghề công chứng (văn phòng công chứng/phòng công chứng) có trụ sở đặt tại cấp tỉnh nơi có đất/Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
Hồ sơ vợ chồng cần chuẩn bị gồm có như: Giấy chứng nhận (sổ đỏ/sổ hồng) đã được cấp; Giấy chứng nhận kết hôn; Giấy tờ tùy thân của vợ chồng (căn cước công dân…), sổ hộ khẩu và các giấy tờ khác nếu được công chứng viên/người có thẩm quyền chứng thực đề nghị.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, vợ/chồng bạn liên hệ với tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để thực hiện chứng thực/chứng nhận thỏa thuận chuyển tài sản riêng thành tài sản chung của vợ chồng.
Lưu ý: Trước khi ký/điểm chỉ vào văn bản, bạn cần đọc kỹ và đề nghị công chứng viên giải thích từng điều khoản mà mình còn phân vân, chưa rõ.
Bước 2: Thực hiện đăng ký biến động/sang tên tại cơ quan có thẩm quyền
Vợ chồng bạn thực hiện thủ tục đăng ký biến động/sang tên sau khi đã ký kết văn bản thỏa thuận chuyển tài sản riêng thành tài sản chung tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ thực hiện sang tên trong trường hợp chuyển tài sản riêng thành tài sản chung của vợ chồng bao gồm:
– Văn bản thỏa thuận tài sản riêng thành tài sản chung (bản chính);
– Giấy tờ tùy thân, sổ đỏ, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn.
>>> Xem thêm
Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?
Lệ phí xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?
Tài sản riêng được sử dụng chung có thành tài sản chung không?
Nhập tài sản riêng vào tài sản chung có cần công chứng không?
Phaplynhanh.vn đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sự, Luật sư Hôn nhân Gia đình, Luật sư Dân sự, Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Đất đai… tư vấn ly hôn nhanh, tư vấn luật thừa kế,… liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website Phaplynhanh.vn, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.

THÔNG TIN VỀ CHÚNG TÔI:
Trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON25 Đồng Xoài, phường Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.Chi nhánh Bình Dương: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG569 Đại lộ Bình Dương, phường Thủ Dầu Một, TP Hồ Chí Minh.Điện thoại: 0377.377.877 – 0907.520.537 (Zalo)– 0855.017.017 (Hôn nhân) - 0907 520 537 (Tố tụng)Website: adbsaigon.com; Email: info@adbsaigon.com