Dịp Tết là thời điểm gia tăng các lỗi vi phạm giao thông. Do vậy, người dân khi tham gia giao thông dịp cận Tết cần hết sức lưu ý. Sau đây hãy cùng Luật sư ADB SAIGON tìm hiểu những lỗi vi phạm thường gặp khi tham giao thông.
Mục lục bài viết
Các lỗi vi phạm giao thông thường gặp
Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông
Lỗi vi phạm này chỉ đặt ra đối với người tham gia giao thông bằng xe máy, xe máy điện và xe đạp điện (bao gồm cả người điều khiển và người ngồi trên xe).
Theo quy định mới tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP, lỗi không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe máy tham gia giao thông và chở người ngồi sau không đội mũ bảo hiểm sẽ bị phạt hành chính từ 400.000 – 600.000 đồng, tăng gấp đôi so với trước đây.
Không có hoặc không mang theo giấy phép lái xe
Không có giấy phép lái xe
- Đối với ô tô: phạt từ 10.000.000 – 12.000.000
- Đối với xe máy: phạt từ 1.000.000 – 2.000.000
Không mang giấy phép lái xe
- Đối với ô tô: phạt từ 200.000 – 400.000
- Đối với xe máy: phạt từ 100.000 – 200.000
Không có hoặc không mang theo giấy đăng ký xe
Không có giấy đăng ký xe
- Đối với ô tô: phạt từ 2.000.000 – 3.000.000
- Đối với xe máy: phạt từ 800.000 – 1.000.000
Không mang giấy đăng ký xe
- Đối với ô tô: phạt từ 200.000 – 400.000
- Đối với xe máy: phạt từ 100.000 – 200.000
Sử dụng rượu bia khi lái xe
Việc lạm dụng các loại đồ uống có cồn là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến người điều khiển phương tiện dễ mắc phải nhất.
≤ 50 mg/100 ml máu hoặc ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở
– Đối với ô tô: phạt từ 6.000.000 – 8.000.000, tước giấy phép lái xe từ 10 – 12 tháng (điểm c khoản 6, điểm e khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019)
– Đối với xe máy: phạt từ 2.000.000 – 3.000.000, tước giấy phép lái xe từ 10 – 12 tháng (điểm c khoản 6, điểm đ khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019)
> 50 – 80 mg/100 ml máu hoặc > 0,25 – 0,4 mg/1 lít khí thở
– Đối với ô tô: phạt từ 16.000.000 – 18.000.000, tước giấy phép lái xe từ 16 – 18 tháng (điểm c khoản 8, điểm g khoản 11 Điều 5Nghị định 100/2019)
– Đối với xe máy: phạt từ 4.000.000 – 5.000.000, tước giấy phép lái xe từ 16 – 18 tháng (điểm e khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019)
> 80 mg/100 ml máu hoặc > 0,4 mg/1 lít khí thở
– Đối với ô tô: phạt từ 30.000.000 – 40.000.000, tước giấy phép lái xe từ 22 – 24 tháng (điểm a Khoản 10, điểm h khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019)
– Đối với xe máy: phạt từ 6.000.000 – 8.000.000, tước giấy phép lái xe từ 22 – 24 tháng (điểm e khoản 8, điểm g khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019)
Chạy quá tốc độ cho phép
Từ 05 – dưới 10 km/h:
– Đối với ô tô: phạt từ 800.000 – 1.000.000 (điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019)
– Đối với xe máy: phạt từ 300.000 – 400.000 (điểm k khoản 34 Điều 2)
Từ 10 – 20 km/h:
– Đối với ô tô: phạt từ 3.000.000 – 5.000.000, tước giấy phép lái xe 01 – 03 tháng (điểm i khoản 5, điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019)
– Đối với xe máy: phạt từ 800.000 – 1.000.000 (điểm g khoản 34 Điều 2)
Từ trên 20 km/h:
Đối với xe máy: phạt từ 4.000.000 – 5.000.000, tước giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng (điểm a khoản 7, điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019)
Từ trên 20 – 35 km/h
Đối với ô tô: phạt từ 6.000.000 – 8.000.000, tước giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng (điểm a khoản 6, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019)
Từ trên 35 km/h
Đối với ô tô: phạt từ 10.000.000 – 12.000.000, tước giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng (điểm c khoản 7, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019)
Không thắt dây an toàn khi ngồi trên xe ô tô
Theo quy định mới tại điểm p, khoản 3 điều 5 của Nghị định 100/2019, trường hợp không thắt dây an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường sẽ bị xử phạt từ 800.000 đến 1.000.000 đồng.
Mức phạt tương tự cũng áp dụng với trường hợp chở người trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy, tăng từ 700.000 – 800.000 đồng so với Nghị định 46/2016.
Trên đây là thông tin và mức phạt dành cho 06 lỗi vi phạm giao thông phổ biến dịp Tết. Hầu hết trong số đó thì đều có sự thay đổi về mức phạt nên người điều khiển phương tiện cần hết sức chú ý.
Nếu còn vấn đề vướng mắc về các lỗi vi phạm giao thông hoặc cần tư vấn pháp lý, bạn đọc liên hệ Luật sư ADB SAIGON qua điện thoại 0907520537, tư vấn trực tiếp, hoặc qua zalo, fanpage…
THÔNG TIN VỀ CHÚNG TÔI:
Trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON 25 Đồng Xoài, phường 13, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh. Chi nhánh Bình Dương: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 569 Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0377.377.877 – 0907.520.537 (Zalo)– 0855.017.017 (Hôn nhân) - 0786.085.085 (Doanh nghiệp)- 0907 520 537 (Tố tụng) Website: adbsaigon.com – luatbinhduong.com; Email: info@adbsaigon.com