Tội vô ý làm lộ bí mật công tác; tội làm mất tài liệu bí mật công tác như thế nào?

Tội vô ý lm lộ bí mật công tác là hành vi của người tuy thấy trước hành vi của mình có thể làm lộ công tác nhưng cho rằng hậu quả đó sẽ không được xảy ra hoặc có thể được ngăn ngừa. Làm lộ bí mật công tác là hành vi thiếu trách nhiệm hoặc do cẩu thả nên để mất tài liệu bí mật công tác. Vậy tội vô ý làm lộ bí mật công tác; tội làm mất tài liệu bí mật công tác được quy định như thế nào? Mời bạn cùng phaplynhanh.vn tìm hiểu qua bài viết sau:

Tội vô ý làm lộ bí mật công tác; tội làm mất tài liệu bí mật công tác - hỗ trợ, tư vấn pháp lý nhanh

Tội vô ý làm lộ bí mật công tác; tội làm mất tài liệu bí mật công tác là gì?

Tội vô ý làm lộ bí mật công tác; tội làm mất tài liệu bí mật công tác là hành vi vô ý làm lộ bí mật công tác hoặc làm mất tài liệu bí mật công tác gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động của cơ quan, tổ chức hoặc gây thiệt hại tài sản từ 100.000.000 đồng hoặc để người khác sử dụng thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng, mà không thuộc quy định tại Điều 338 của Bộ luật hình sự.

Những yếu tố cấu thành tội phạm của tội vô ý làm lộ bí mật công tác; tội làm mất tài liệu bí mật công tác

  • Khách thể:xâm phạm vào sự hoạt động đúng đắn của cơ quan, tổ chức thể hiện ở những quy định về bí mật công tác.
  • Mặt khách quan:

+ Hành vi: hành vi phạm tội của tội phạm này hoàn toàn giống với hành vi phạm tội của tội cố ý làm lộ bí mật công tác; hành vi làm mất tài liệu bí mật công tác.

+ Hậu quả: những thiệt hại về vật chất và phi vật chất cho cơ quan, tổ chức và cho con người.

  • Mặt chủ quan:là vô ý do quá tự tin hoặc vô ý do cẩu thả.
  • Chủ thể: là chủ thể đặc biệt, chỉ những người có chức vụ, quyền hạn trong các cơ quan, tổ chức trong khi thi hành công vụ mới có thể là chủ thể của tội phạm này. Là người có đầy đủ năng lực trách nhiệm hình sự và từ đủ 16 tuổi trở lên.

Quy định về tội hành hung đồng đội-Luật sư ADB SAIGON

Xét về mặt pháp lý: theo Điều 362 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) quy định về tội vô ý làm lộ bí mật công tác; tội làm mất tài liệu bí mật công tác như sau:

“1. Người nào vô ý làm lộ bí mật công tác hoặc làm mất tài liệu bí mật công tác thuộc một trong các trường hợp sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 338 của Bộ luật này, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm[367]:

a) Gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động của cơ quan, tổ chức;

b) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

c) Để người khác sử dụng thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ từ 02 năm đến 03 năm hoặc[368]phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a) Gây thiệt hại về tài sản 500.000.000 đồng trở lên;

b) Để người khác sử dụng thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.”

Như vậy, đối với tội vô ý làm lộ bí mật công tác, tội làm mất tài liệu bí mật công tác thì mức phạt tù cao nhất lên đến 02 năm.

Trên đây là bài viết tham khảo qua phaplynhanh.vn về Tội vô ý làm lộ bí mật công tác; tội làm mất tài liệu bí mật công tác theo Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017). Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ phaplynhanh.vn.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tố tụng dân sựtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website:phaplynhanh.vn Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Những chuyên đề bạn đọc có thể quan tâm:

Tội cố ý làm lộ bí mật công tác; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu huỷ tài liệu bí mật công tác như thế nào?

Tội thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng như thế nào?

Quy định về tội giả mạo trong công tác như thế nào?

Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi như thế nào?

Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ như thế nào?

Quy định về tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ như thế nào?

Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản như thế nào?

Quy định về tội nhận hối lộ như thế nào?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *