Thời điểm, điều kiện và mức hưởng lương hưu năm 2023

Vấn đề về hưu trí là một trong những vấn đề được quan tâm trong những năm gần đây. Nhà nước đã có thay đổi về một số chính sách và điều khoản về chế độ hưu trí. Trong bài viết này hãy cùng tìm hiểu về Thời điểm, điều kiện và mức hưởng lương hưu năm 2023.

Thời điểm hưởng lương hưu

hưởng lương hưu - tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Theo Điều 59, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, thời điểm hưởng lương hưu của người lao động được xác định:

– Với người lao động đang đóng BHXH bắt buộc, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.

– Với người quản lý doanh nghiệp, điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương đang đóng BHXH bắt buộc, thời điểm hưởng lương hưu được tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan BHXH.

– Với người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu

Điều kiện nghỉ hưu của người lao động 

Điều kiện hưởng lương hưu của lao động được quy định rõ tại khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 sửa đổi, bổ sung Điều 54, Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Theo đó, lao động phải đáp ứng điều kiện đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) trở lên và đủ tuổi như sau:

– Trong điều kiện làm việc bình thường, người lao động được hưởng lương hưu khi đáp ứng đủ điều kiện từ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ.

– Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, từ đủ 55 tuổi 03 tháng đối với nam, 50 tuổi 04 tháng với nữ.

– Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động theo quy định trên và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò…

Điều kiện hưởng lương hưu hiện nay

Căn cứ Điều 54, Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động, người lao động được hưởng lương hưu khi có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên và đủ tuổi theo quy định dưới đây.

*Trường hợp không bị suy giảm khả năng lao động

Tuổi

Điều kiện khác

Nam

Nữ
Đủ 60 tuổi 06 thángĐủ 55 tuổi 08 thángKhông có
Đủ 55 tuổi 06 thángĐủ 50 tuổi 08 tháng

– Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội ban hành.

– Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước 01/01/2021.

Đủ 50 tuổi 06 tháng

Đủ 45 tuổi 08 thángCó đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.
Không quy định độ tuổi

Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

*Trường hợp suy giảm khả năng lao động

Tuổi

Điều kiện khác

Nam

Nữ

Đủ 55 tuổi 06 tháng

Đủ 50 tuổi 08 thángBị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%.
Đủ 50 tuổi 06 thángĐủ 45 tuổi 08 tháng

Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Không quy định độ tuổi

– Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành.
– Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

* Với lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

Tuổi

Số năm đóng BHXHĐiều kiện khác
55 tuổi 08 tháng15 – 20 năm

 Không có

Mức hưởng lương hưu hàng tháng

Theo Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội, Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP mức lương hưu hàng tháng của người lao động đủ điều kiện như trên được tính như sau:

Mức hưởng lương hưu hàng tháng

Mức lương hưu cơ bản

Lương hưu = Tỷ lệ hưởng lương hưu x Mức bình quân tiền lương đóng BHXH

Trong đó:

– Với lao động nam: 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH tương ứng 20 năm đóng BHXH. Sau đó mỗi năm đóng cộng 2%, tối đa bằng 75%.

– Với lao động nữ: 45% mức bình quân lương tháng đóng BHXH tương ứng với 15 năm đóng BHXH. Sau đó mỗi năm đóng được tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.

– Với lao động nữ hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đủ điều kiện hưởng lương hưu được tính theo số năm đóng BHXH và mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH:

+ Đủ 15 năm đóng BHXH tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

+ Từ đủ 16 – 20 năm đóng BHXH, cứ mỗi năm đóng tính thêm 2%.

Mức lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi

Theo khoản 3 Điều này, mức lương hưu hàng tháng của người đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi được tính như người nghỉ hưu đủ tuổi, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.

Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi có tháng lẻ:

+ Lẻ dưới 6 tháng: Không giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu.

+ Lẻ từ 6 tháng trở lên: Giảm 1%.

>> Tìm hiểu thêm

Đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm có nên đóng tiếp đến tuổi nghỉ hưu

Đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm nên nghỉ chờ lương hưu

Chưa đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm nhưng đến tuổi nghỉ hưu thì giải quyết thế nào?

đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện để hưởng lương hưu là gì?

Điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần mới nhất.

Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất năm 2023

Thủ tục hưởng chế độ tử tuất năm 2023

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Thời điểm, điều kiện và mức hưởng lương hưu năm 2023. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *