Chế độ một vợ, một chồng là gì? Quy định về tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng như thế nào?

Hôn nhân một vợ một chồng là một trong những nguyên tắc cơ bản nhất trong chế định hôn nhân và để đảm bảo nguyên tắc này không bị vi phạm, pháp luật Việt Nam đặt ra những quy định về hành vi vi phạm nguyên tắc một vợ một chồng. Vậy tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng được quy định như thế nào? Mời bạn cùng phaplynhanh.vn tìm hiểu qua bài viết sau:

tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng - hỗ trợ, tư vấn pháp lý nhanh

Chế độ một vợ, một chồng là gì?

Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng là việc một người đã có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác, hoặc người chưa có vợ có chồng mà lại cố tình chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đã có vợ có chồng.

Những yếu tố cấu thành tội phạm của tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng

  • Khách thể: xâm phạm đến chế độ hôn nhân một vợ, một chồng.
  • Mặt khách quan:

+ Hành vi: người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác; người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.

+ Hậu quả: làm cho quan hệ hôn nhân của một hoặc hai bên dẫn đến ly hôn; gây thiệt hại tính mạng, sức khỏe cho cá nhân cho những người trong và ngoài cuộc như: vợ, chồng, nam nữ sống chung, các con; đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.

  • Mặt chủ quan:

+ Lỗi: lỗi cố ý trực tiếp.

+ Mục đích: được sống chung với người khác.

  • Chủ thể: bất kỳ người nào có năng lực trách nhiệm hình sự, phải dù tuổi kết hôn (nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên) và phải là đang có vợ hoặc có chồng hợp pháp hoặc là người chưa có vợ, chưa có chồng nhưng biết rõ người khác đang có chồng có vợ, mà vẫn kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đó.

tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng - hỗ trợ, tư vấn pháp lý nhanh

Xét về mặt pháp lý: theo Điều 182 về Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) quy định về tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng như sau:

1. Người nào đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng, có vợ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

a) Làm cho quan hệ hôn nhân của một hoặc hai bên dẫn đến ly hôn;

b) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Làm cho vợ, chồng hoặc con của một trong hai bên tự sát;

b) Đã có quyết định của Tòa án hủy việc kết hôn hoặc buộc phải chấm dứt việc chung sống như vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng mà vẫn duy trì quan hệ đó.

Như vậy, tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng thì khung hình phạt cơ bản với mức phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến một năm. Còn với hình thức tăng nặng có mức phạt tù từ sáu tháng đến ba năm đối với trường hợp: Đã có quyết định của Toà án tiêu huỷ việc kết hôn hoặc buộc phải chấm dứt việc chung sống như vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng mà vẫn duy trì quan hệ.

Trên đây là bài viết tham khảo qua phaplynhanh.vn về Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồngtheo Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017). Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ phaplynhanh.vn.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tố tụng dân sựtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website:phaplynhanh.vn Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Những chuyên đề bạn đọc có thể quan tâm:

Tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện được quy định như nào?

Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản là gì? Quy định về tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản như thế nào?

Quy định về tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp như thế nào?

Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản là gì? Quy định về tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản như thế nào?

Sử dụng trái phép tài sản là gì? Tội sử dụng trái phép tài sản như thế nào?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *