Chiếm giữ trái phép tài sản là gì? Quy định về tội chiếm giữ trái phép tài sản?

Hiện nay, xã hội càng ngày phát triển dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo làm phát sinh nhiều tệ nạn xã hội, trong đó có tội chiếm giữ trái phép tài sản. Vậy tội chiếm giữ trái phép tài sản được quy định như thế nào? Mời bạn cùng phaplynhanh.vn tìm hiểu qua bài viết sau:

tội chiếm giữ trái phép tài sản - hỗ trợ, tư vấn pháp lý nhanh

Chiếm giữ trái phép tài sản là gì?

Tội chiếm giữ trái phép tài sản là hành vi cố tình không trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc không giao nộp cho cơ quan có trách nhiệm tài sản, cổ vật hoặc vật có giá trị lịch sử, văn hóa bị giao nhầm hoặc do mình tìm được, bắt được sau khi có yêu cầu được nhận lại tài sản đó theo quy định của pháp luật.

Những yếu tố cấu thành tội phạm của tội chiếm giữ trái phép tài sản

  • Khách thể: quyền sở hữu tài sản của con người và các quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ sở hữu của con người.
  • Mặt khách quan:

+ Hành vi: hành vi biến tài sản đang tạm thời không có người hoặc chưa có người quản lý thành tài sản của mình một cách trái phép.

+ Hậu quả: tài sản bị giao nhầm, bị mất, bị rơi không thu hồi được.

  • Mặt chủ quan:

+ Lỗi: là lỗi cố ý trực tiếp hoặc lỗi cố ý gián tiếp.

+ Mục đích: mong muốn giữ bằng được tài sản do bị giao nhầm, tìm được hoặc bắt được.

  • Chủ thể: người từ đủ 16 tuổi trở lên có đầy đủ năng lực trách nhiệm hình sự.

tội chiếm giữ trái phép tài sản - hỗ trợ, tư vấn pháp lý nhanh

Xét về mặt pháp lý: theo Điều 176 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) quy định về tội chiếm giữ trái phép tài sản như sau:

1. Người nào cố tình không trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc không giao nộp cho cơ quan có trách nhiệm tài sản trị giá từ 10.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng hoặc dưới 10.000.000 đồng nhưng tài sản là di vật, cổ vật bị giao nhầm hoặc do mình tìm được, bắt được, sau khi chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc cơ quan có trách nhiệm yêu cầu được nhận lại tài sản đó theo quy định của pháp luật, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

2. Phạm tội chiếm giữ tài sản trị giá 200.000.000 đồng trở lên hoặc bảo vật quốc gia, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Như vậy, tội chiếm giữ trái phép tài sản thì hình phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm áp dụng đối với người phạm tội chiếm giữ tài sản không có tình tiết tăng nặng định khung hình phạt.

Còn với hình phạt từ 01 năm đến 05 năm áp dụng đối với người phạm tội chiếm giữ tài sản có giá trị từ hai trăm triệu đồng trở lên hoặc bảo vật quốc gia.

Trên đây là bài viết tham khảo qua phaplynhanh.vn về Tội chiếm giữ trái phép tài sản theo Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017). Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ phaplynhanh.vn.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tố tụng dân sựtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website:phaplynhanh.vn Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Những chuyên đề bạn đọc có thể quan tâm:

Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản là gì? Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản như nào?

Lừa đảo chiếm đoạt tài sản là gì? Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản được quy định như thế nào?

Trộm cấp tài sản là gì? Quy định về tội trộm cắp tài sản?

Công nhiên chiếm đoạt tài sản là gì? Quy định về tội công nhiên chiếm đoạt tài sản?

Cướp giật tài sản là gì? Tội cướp giật tài sản theo Bộ luật hình sự?

Cưỡng đoạt tài sản là gì? Quy định về tội cưỡng đoạt tài sản như nào?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *