Cướp giật tài sản là hành vi công khai chiếm đoạt tài sản của người khác một cách nhanh chóng và bất ngờ rồi tẩu thoát để tránh sự phản kháng của chủ sở hữu hoặc quản lý tài sản. Vậy tội cướp giật tài sản được quy định như thế nào? Mời bạn cùng phaplynhanh.vn tìm hiểu qua bài viết sau:

Mục lục bài viết
Cướp giật tài sản là gì?
Cướp giật tài sản là hành vi công nhiên chiếm đoạt tài sản một cách công khai nhanh chóng tài sản của người khác và nhanh chóng tẩu thoát, tránh sự phản kháng của chủ tài sản hoặc người quản lý tài sản.
Là hành vi vô cùng nguy hiểm cho xã hội, xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản của người khác. Không những thế nhiều trường hợp còn gây ra những ảnh hưởng xấu đến trật tự xã hội, an ninh cộng đồng và ảnh hưởng đến sức khỏe, đe dọa đến tính mạng của người khác
Những yếu tố cấu thành tội phạm của tội cướp giật tài sản
- Khách thể: người thực hiện hành vi cướp giật đã xâm phạm đến quan hệ sở hữu về tài sản của người khác.
- Mặt khách quan:
+ Hành vi: công khai chiếm đoạt tài sản đàn do người khác quản lý rồi nhanh chống tẩu thoát. Hành vi có thể là chộp lấy, giật; nhanh chóng chiếm đoạt về nhanh chóng tẩu thoát; lợi dụng sơ hở của người đang quản lý tài sản hoặc họ có thể tự tạo ra sơ hở.
- Mặt chủ quan:
+ Lỗi: là lỗi cố ý.
+ Mục đích: chiếm đoạt tài sản.
- Chủ thể: là người có đủ năng lực chịu trách nhiệm hình sự và đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự.

Xét về mặt pháp lý: theo Điều 171 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) quy định về tội cướp giật tài sản như sau:
“1. Người nào cướp giật tài sản của người khác, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:
a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
d) Dùng thủ đoạn nguy hiểm;
đ) Hành hung để tẩu thoát;
e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30%;
g) Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu hoặc người không có khả năng tự vệ;
h) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
i) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
c) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên;
c) Làm chết người;
d) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.”
Như vậy, tội cướp giật tài sản có thể bị phạt tù từ 01 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân, và có thể bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một trăm triệu đồng.
Trên đây là bài viết tham khảo qua phaplynhanh.vn về Tội cướp giật tài sản theo Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017). Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ phaplynhanh.vn.
Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sự, Luật sư Hôn nhân Gia đình, Luật sư Dân sự, Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Đất đai…..tố tụng dân sự, tư vấn luật thừa kế, luật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website:phaplynhanh.vn Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN
Những chuyên đề bạn đọc có thể quan tâm:
Quyền khiếu nại, tố cáo là gì? Quy định về tội xâm phạm quyền khiếu nại, tố cáo như nào?
Bình đẳng giới là gì? Quy định về tội xâm phạm quyền bình đẳng giới như nào?
Xâm phạm chỗ ở của người khác là gì? Tội xâm phạm chỗ ở của người khác như thế nào?

THÔNG TIN VỀ CHÚNG TÔI:
Trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON25 Đồng Xoài, phường Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.Chi nhánh Bình Dương: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG569 Đại lộ Bình Dương, phường Thủ Dầu Một, TP Hồ Chí Minh.Điện thoại: 0377.377.877 – 0907.520.537 (Zalo)– 0855.017.017 (Hôn nhân) - 0907 520 537 (Tố tụng)Website: adbsaigon.com; Email: info@adbsaigon.com