Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp là gì?

Những điều cấm khi đặt tên công ty tên doanh nghiệp. Việc đặt tên doanh nghiệp không phải tùy tiện mà phải tuân theo quy định của pháp luật.

Mỗi doanh nghiệp sẽ có một cái tên doanh nghiệp riêng và pháp luật điều chỉnh việc đặt tên của doanh nghiệp nhằm mục đích đảm bảo hình ảnh, đặc điểm nhân dạng cá nhân của doanh nghiệp và tạo ra một thị trường cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp.

Hãy Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp là gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp là gì - tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Cơ sở pháp lý

  • Luật DN 2020 số: 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020
  • Nghị định 47/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 Hướng dẫn Luật DN 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký DN ngày 04 tháng 01 năm 2021

Xem thêm: TÓM TẮT NHỮNG QUY ĐỊNH TRONG LUẬT DOANH NGHIỆP 2020

– Doanh nghiệp tư nhân;

– Công ty hợp danh;

– Công ty TNHH MTV;

– Công ty TNHH 2 TV trở lên;

– Công ty cổ phần.

Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp như sau:

” Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.

2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.”

Như vậy, những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp bao gồm:

+ Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký (Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020).

+ Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

+ Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp là gì?Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến đăng ký thành lập DNgiải quyết tranh chấp nội bộhợp đồng kinh tế… xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai……..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Xem thêm các bài viết liên quan:

06 lưu ý khi đặt tên doanh nghiệp theo quy định mới nhất năm 2023?

Doanh nghiệp được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc tên gây nhầm lẫn được không?

Tài sản góp vốn được định giá thế nào?

Đặt tên doanh nghiệp căn cứ theo những quy định nào?

Có các loại tên Doanh nghiệp nào?

Tên doanh nghiệp bao gồm những gì?

Tên doanh nghiệp là gì?

Cách Định giá tài sản góp vốn sau khi thành lập doanh nghiệp?

Cách Định giá tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp?

Thời điểm định giá tài sản góp vốn được quy định thế nào?

Nguyên tắc định giá tài sản góp vốn trong doanh nghiệp?

Quy định về thời hạn góp vốn và chuyển giao quyền sở hữu đối với Công ty TNHH MTV

Quy định về thời hạn góp vốn và chuyển giao quyền sở hữu đối với Công ty Cổ phần

Quy định về thời hạn góp vốn và chuyển giao quyền sở hữu đối với Công ty TNHH 2 TV

Tài sản góp vốn bao gồm những loại tài sản nào?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *