NHƯ THẾ NÀO LÀ CÔNG CHỨNG DI CHÚC?

Pháp luật quy định như thế nào về công chứng di chúc? Quy định cụ thể ở đâu mời bạn đọc hãy cùng phaplynhanh.vn tìm hiểu bài viết bên dưới.

NHƯ THẾ NÀO LÀ CÔNG CHỨNG DI CHÚC - Tư vấn hỗ trợ phaplynhanh

Công chứng di chúc

Theo Điều 56 Luật công chứng năm 2014 quy định cụ thể về công chứng di chúc và quy định như sau:

– Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc.

– Trường hợp công chứng viên nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình hoặc có căn cứ cho rằng việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công chứng viên đề nghị người lập di chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng di chúc đó.

– Trường hợp tính mạng người lập di chúc bị đe doạ thì người yêu cầu công chứng không phải xuất trình đầy đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này nhưng phải ghi rõ trong văn bản công chứng.

– Di chúc đã được công chứng nhưng sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ đó. Trường hợp di chúc trước đó đang được lưu giữ tại một tổ chức hành nghề công chứng thì người lập di chúc phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ di chúc biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đó.

Công chứng, chức thực di chúc ở đâu?

– Người lập di chúc có thể công chứng di chúc tại phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng.

– Người lập di chúc có thể chứng thực di chúc tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Người có quyền yêu cầu công chứng, chứng thực di chúc

Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng, chứng thực di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc.

Người không được công chứng, chứng thực di chúc

Công chứng viên, người có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã không được công chứng, chứng thực đối với di chúc nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.

– Người có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.

– Người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc.

Trên đây là toàn bộ thông tin về Như thế nào là công chứng di chúc theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ phaplynhanh.vn

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website: phaplynhanh.vn Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Tìm hiểu thêm các chuyên đề bạn đọc quan tâm:

SỮA LỖI KỸ THUẬT TRONG VĂN BẢN CÔNG CHỨNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?

CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN LÀ NHƯ THẾ NÀO?

CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP BẤT ĐỘNG SẢN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *