Với chính sách mở cửa cũng như các điều kiện thuận lợi để đầu tư phát triển, nhu cầu người nước ngoài thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam ngày càng lớn.
Khi nhà đầu tư nước ngoài dự định đầu tư vào Việt Nam điều quan tâm đầu tiên đó là người nước ngoài có được thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam không? hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Mục lục bài viết
Cơ sở pháp lý
- Luật DN 2020 số: 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định 47/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 Hướng dẫn Luật DN 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký DN ngày 04 tháng 01 năm 2021.
Xem thêm: TÓM TẮT NHỮNG QUY ĐỊNH TRONG LUẬT DOANH NGHIỆP 2020
Người nước ngoài có được thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam không?
Theo quy định của Luật Đầu tư 2020, Cam kết WTO của Việt Nam và các hiệp định thương mại tự do song phương giữa Việt Nam và các quốc gia trong khu vực và trên thế giới, người nước ngoài có thể thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Cụ thể:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
- Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ các trường hợp không được phép thành lập doanh nghiệp được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Đồng thời Cá nhân có quốc tịch nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam được coi là nhà đầu tư nước ngoài theo khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020.
Việc người nước ngoài được phép thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam cũng được khẳng định trong quy định về chính sách đầu tư kinh doanh tại Điều 5 Luật Đầu tư 2020 như sau:
- Nhà đầu tư có quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà Luật này không cấm.
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Nhà đầu tư được tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; được tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ, sử dụng đất đai và tài nguyên khác theo quy định của pháp luật.
- Nhà đầu tư bị đình chỉ, ngừng, chấm dứt hoạt động đầu tư kinh doanh nếu hoạt động này gây phương hại hoặc có nguy cơ gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
- Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư.
- Nhà nước đối xử bình đẳng giữa các nhà đầu tư; có chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, phát triển bền vững các ngành kinh tế.
- Nhà nước tôn trọng và thực hiện các điều ước quốc tế về đầu tư mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.”
Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Người nước ngoài được thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam không?. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến đăng ký thành lập DN, giải quyết tranh chấp nội bộ, hợp đồng kinh tế… xin vui lòng liên hệ Pháp lý nhanh.
Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sự, Luật sư Hôn nhân Gia đình, Luật sư Dân sự, Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Đất đai……..tư vấn ly hôn nhanh, tư vấn luật thừa kế, luật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN
Xem thêm các bài viết liên quan:
Trình tự thủ tục góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ?
Những lưu ý khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất?
Trình tự, thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Giá trị góp vốn bằng quyền sử dụng đất được xác định như thế nào?
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là gì?
Quy trình thực hiện thành lập văn phòng đại diện khác tỉnh?
Doanh nghiệp tăng vốn điều lệ theo những hình thức nào?
Một số quy định bắt buộc khi giảm vốn điều lệ doanh nghiệp?
Hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ doanh nghiệp gồm những gì?
Trường hợp nào đăng ký thay đổi vốn điều lệ doanh nghiệp?
Việc thay đổi Vốn điều lệ có ảnh hưởng gì tới Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không ?

THÔNG TIN VỀ CHÚNG TÔI:
Trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON25 Đồng Xoài, phường Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.Chi nhánh Bình Dương: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG569 Đại lộ Bình Dương, phường Thủ Dầu Một, TP Hồ Chí Minh.Điện thoại: 0377.377.877 – 0907.520.537 (Zalo)– 0855.017.017 (Hôn nhân) - 0907 520 537 (Tố tụng)Website: adbsaigon.com; Email: info@adbsaigon.com