Người đứng đầu công ty TNHH 2 TV trở lên gọi là gì?

Công ty TNHH 2 TV trở lên là một mô hình doanh nghiệp có rất nhiều ưu điểm về cơ cấu tổ chức, hệ thống quản lý, vấn đề pháp lý cũng như việc góp vốn. Hiểu chính xác về cơ chế tổ chức hoạt động của loại hình doanh nghiệp này sẽ giúp nhà đầu tư và các chủ thể có ý định thành lập công ty có sự lựa chọn phù hợp với mục đích đầu tư kinh doanh của mình.

Vậy Người đứng đầu công ty TNHH 2 TV trở lên gọi là gì? hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Người đứng đầu công ty TNHH 2 TV trở lên gọi là gì - tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Cơ sở pháp lý

  • Luật DN 2020 số: 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
  • Nghị định 47/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 Hướng dẫn Luật DN 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký DN ngày 04 tháng 01 năm 2021.

Xem thêm: TÓM TẮT NHỮNG QUY ĐỊNH TRONG LUẬT DOANH NGHIỆP 2020

Người đứng đầu công ty TNHH 2 TV trở lên gọi là gì?

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát.
  • Trường hợp có ít hơn 11 thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị của công ty.
  • Quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện và chế độ làm việc của Ban kiểm soát, Trưởng ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định.

Người đứng đầu Công ty TNHH 2 thành viên được chia thành 02 trường hợp sau:

  • Người đại diện theo pháp luật công ty TNHH 2 thành viên có thể là Giám Đốc/Tổng Giám Đốc
  • Người đứng đầu hội đồng thành viên là chủ tịch hội đồng thành viên công ty.

Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty

  • Hội đồng thành viên công ty bầu một thành viên là chủ tịch Hội đồng thành viên.
  • Chủ tịch công ty có thể kiêm Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc công ty. Nhiệm kỳ của của chủ tịch hội đồng thành viên là không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty có những quyền và nghĩa vụ sau:

  • Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên;
  • Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên;
  • Triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên;
  • Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
  • Thay mặt Hội đồng thành viên ký nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
  • Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc công ty

  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty phải không thuộc các đối tượng không được phép thành lập và quản lý công ty quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Đồng thời, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc công ty phải là người có trình độ chuyên môn, có kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và có những điều kiện khác theo quy định của điều lệ công ty.

Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc có những quyền và nghĩa vụ sau:

  • Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
  • Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;
  • Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
  • Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
  • Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
  • Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;
  • Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
  • Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;
  • Kiến nghị phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
  • Tuyển dụng lao động;
  • Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, hợp đồng lao động.

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Người đứng đầu công ty TNHH 2 TV trở lên gọi là gì? Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến đăng ký thành lập DNgiải quyết tranh chấp nội bộhợp đồng kinh tế… xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai……..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0377.377.877 hoặc Fanpage: Phaplynhanh

Xem thêm các bài viết liên quan: 

Góp vốn thành lập công ty TNHH 2 TV trở lên được quy định thế nào?

Thành lập Công ty TNHH 2 TV trở lên tài sản góp vốn là gì?

Công ty TNHH 2 TV trở lên giảm vốn điều lệ trong trường hợp nào?

Công ty TNHH 2 TV trở lên tăng vốn điều lệ trong trường hợp nào?

Thành lập Công ty TNHH 2 TV trở lên vốn điều lệ tối thiểu là bao nhiêu?

Công ty TNHH 2 TV trở lên quy định về vốn điều lệ thế nào?

Thủ tục Chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên công ty TNHH 2 TV trở lên?

Các trường hợp đặc biệt công ty TNHH 2 TV trở lên quy định về chuyển nhượng vốn góp?

Công ty TNHH 2 TV chuyển nhượng vốn các thành viên được quy định thế nào?

Tại sao cần làm thủ tục mua lại vốn góp trong Công ty TNHH 2 TV trở lên?

Mua lại vốn góp trong Công ty TNHH 2 TV trở lên là gì?

Thành viên hội đồng thành viên công ty TNHH 2 TV có quyền gì?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *