Bảo vệ an ninh quốc gia luôn là một trong những nhiệm vụ trọng yếu của bất kỳ nhà nước (Quốc gia) hay chế độ có chủ quyền nào. Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia không chỉ được ghi nhận trong hiến pháp mà còn được cụ thể hóa bằng các hình phạt nghiêm khắc nhất theo luật hình sự. Mức xử phạt cao nhất của các tội xâm phạm an ninh quốc gia là bao nhiêu năm?
Mục lục bài viết
Thế nào là xâm phạm an ninh quốc gia?
Theo khoản 3 Điều 3 Luật An ninh Quốc gia 2004, hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia là những hành vi xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, an ninh, quốc phòng, đối ngoại, độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mức xử phạt cao nhất của các tội xâm phạm an ninh quốc gia?
Các tội xâm phạm an ninh quốc gia là những tội có tính chất nguy hiểm cao nên luật quy định hình phạt rất nghiêm khắc như tử hình, tù chung thân, tù có thời hạn với mức cao. Ngoài các hình phạt chính, luật còn quy định các hình phạt bổ sung ở Điều 92 – Bộ luật hình sự như tước một số quyền công dân, quản chế, cấm cư trú, tịch thu tài sản. Mức xử phạt cao nhất của các tội xâm phạm an ninh quốc gia theo Bộ luật Hình sự như sau:
Theo quy định từ các Điều 108 đến 121 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) thì mức xử phạt cao nhất của các tội xâm phạm an quốc gia như sau:
– Đối với Tội phản bội Tổ quốc (Điều 108): Mức xử phạt cao nhất có thể cho người phạm tội là tử hình.
– Đối với Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân (Điều 109): Mức xử phạt cao nhất có thể cho người phạm tội là tử hình.
– Đối với Tội gián điệp (Điều 110): Mức xử phạt cao nhất có thể cho người phạm tội là tử hình.
– Đối với Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ (Điều 111): Mức xử phạt cao nhất có thể cho người phạm tội là chung thân.
– Đối với Tội bạo loạn (Điều 112): Mức xử phạt cao nhất có thể cho người phạm tội là tử hình.
– Đối với Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân (Điều 113): Mức xử phạt cao nhất có thể cho người phạm tội là tử hình.
– Đối với Tội phá hoại cơ sở vật chất – kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Điều 114): Mức xử phạt cao nhất có thể cho người phạm tội là tử hình.
– Đối với Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế – xã hội (Điều 115): Mức xử phạt cao nhất có thể cho người phạm tội là 15 năm tù.
– Đối với Tội phá hoại chính sách đoàn kết (Điều 116): Mức xử phạt cao nhất có thể cho người phạm tội là 15 năm tù.
– Đối với Tội làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm nhằm chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Điều 117): Mức xử phạt cao nhất có thể cho người phạm tội là 20 năm tù.
– Đối với Tội phá rối an ninh (Điều 118): Mức xử phạt cao nhất có thể cho người phạm tội là 15 năm tù.
– Đối với Tội chống phá cơ sở giam giữ (Điều 119): Mức xử phạt cao nhất có thể cho người phạm tội là tù chung thân.
– Đối với Tội tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân (Điều 120): Mức xử phạt cao nhất có thể cho người phạm tội là 15 năm tù.
– Đối với Tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân (Điều 121): Mức xử phạt cao nhất có thể cho người phạm tội là 20 năm tù.
Ngoài hình thức phạt tù theo quy định trên, người phạm tội còn có thể chịu các hình phạt bổ sung theo quy định tại Chương XIII Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) còn có thể bị tước một số quyền công dân, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
>>> Xem thêm
Nguyên tắc sử dụng vũ khí quân dụng?
Xâm nhập gia cư bất hợp pháp là gì?
Mức xử phạt của hành vi xâm nhập gia cư bất hợp pháp?
Phaplynhanh.vn đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sự, Luật sư Hôn nhân Gia đình, Luật sư Dân sự, Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Đất đai… tư vấn ly hôn nhanh, tư vấn luật thừa kế,… liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website Phaplynhanh.vn, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.

THÔNG TIN VỀ CHÚNG TÔI:
Trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON25 Đồng Xoài, phường Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.Chi nhánh Bình Dương: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG569 Đại lộ Bình Dương, phường Thủ Dầu Một, TP Hồ Chí Minh.Điện thoại: 0377.377.877 – 0907.520.537 (Zalo)– 0855.017.017 (Hôn nhân) - 0907 520 537 (Tố tụng)Website: adbsaigon.com; Email: info@adbsaigon.com