Việc người lao động tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) với mức đóng là bao nhiêu ảnh hưởng lớn đến quyền lợi của họ như tiền thai sản, tiền lương hưu. Vì thế, mức tiền lương tháng tối thiểu và tối đa đóng BHXH quy định thế nào là vấn đề nhiều người quan tâm.
Hãy cùng tìm hiểu về Mức lương đóng BHXH tối thiểu và tối đa quy định thế nào? qua bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
Mức tiền lương tháng tối thiểu và tối đa đóng BHXH

Căn cứ vào tiết 2.6 khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH, mức tiền lương tháng tối thiểu và tối đa đóng BHXH được quy định như sau:
– Tối đa: 20 tháng lương cơ sở (năm 2020 tương đương 29,8 triệu đồng);
– Tối thiểu:
+ Đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường: Bằng mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.
Cụ thể, mức lương tối thiểu vùng năm 2020 quy định như sau:
Theo Nghị định này, mức lương tối thiểu vùng của các vùng được quy định như sau:
Vùng I: 4,42 triệu đồng/tháng;
Vùng II: 3,92 triệu đồng/tháng;
Vùng III: 3,43 triệu đồng/tháng;
Vùng IV: 3,07 triệu đồng/tháng.
+ Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề): cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
Cụ thể, năm 2020 mức đóng BHXH tối thiểu của đối tượng này như sau:
Vùng I: 4,7292 triệu đồng/tháng;
Vùng II: 4,1944 triệu đồng/tháng;
Vùng III: 3,6701 triệu đồng/tháng;
Vùng IV: 3,2849 triệu đồng/tháng.
+ Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc hiện nay quy định thế nào?
Căn cứ:
– Điều 85, 86 Luật Bảo hiểm xã hội
– Điều 44 Luật An toàn vệ sinh lao động
– Điều 57 Luật Việc làm
– Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP
Thông thường, đối với người lao động Việt Nam, tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc hiện nay như sau:
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
| BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | ||||
| 14% | 3% | 0.5% | 1% | 3% | 8% | – | – | 1% | 1.5% |
21.5% | 10.5% | ||||||||
Tổng cộng 32% | |||||||||
Lưu ý: Quỹ hưu trí (HT), Quỹ ốm đau, thai sản (ÔĐ-TS), Quỹ tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), Bảo hiểm y tế (BHYT).
Tuy nhiên, khi mức đóng BHXH bắt buộc vào Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp điều chỉnh theo Nghị định 58/2020 thì bảng trên có sự biến động.
Theo quy định năm 2023 vẫn giữ nguyên mức và không có sự thay đổi so với quy định tại năm 2020.
>> Tìm hiểu thêm:
Khái quát và đối tượng của BHXH tự nguyện
Các quyền lợi và chế độ của BHXH tự nguyện
Phương thức và mức đóng BHXH tự nguyện
Phương thức và mức đóng BHXH tự nguyện
Cách tính lương khi tham gia BHXH tự nguyện
Hồ sơ hưởng BHXH một lần năm 2023
những người nội trợ, bán hàng online,… có thể mua BHXH tự nguyện ở đâu?
Làm việc tự do nên đóng BHXH thế nào để có lợi?
Đóng BHXH tự nguyện bao lâu thì được nhận lương hưu?
Lợi ích của việc tham gia BHXH tự nguyện
Đóng BHXH theo mức lương cơ bản được không?
Không đi làm có đóng BHXH được không?
Đóng BHXH dựa trên mức lương nào?
Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về việc Mức lương đóng BHXH tối thiểu và tối đa quy định thế nào?. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ Pháp lý nhanh.
Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sự, Luật sư Hôn nhân Gia đình, Luật sư Dân sự, Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanh, tư vấn luật thừa kế, luật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

THÔNG TIN VỀ CHÚNG TÔI:
Trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON25 Đồng Xoài, phường Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.Chi nhánh Bình Dương: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG569 Đại lộ Bình Dương, phường Thủ Dầu Một, TP Hồ Chí Minh.Điện thoại: 0377.377.877 – 0907.520.537 (Zalo)– 0855.017.017 (Hôn nhân) - 0907 520 537 (Tố tụng)Website: adbsaigon.com; Email: info@adbsaigon.com