Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được quy định như thế nào?

Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án các cấp đã có hiệu lực bị kháng nghị theo quy định của pháp luật.

Trong cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao, Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan được trao quyền xét xử, ban hành các nghị quyết hướng dẫn Tòa án các cấp áp dụng thống nhất pháp luật.

Cơ chế thông qua của HĐTP: xuất phát từ nguyên tắc xét xử tập thể và quyết định theo đa số của Tòa án nhân dân, phiên họp của HĐTP phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên tham gia; quyết định của HĐTP phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành.

Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của HDDTP là quyết định cao nhất, không bị kháng nghị.

Vậy Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được quy định như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng tham khảo thêm thông tin qua bài viết sau: 

Cơ sở pháp lý

Điều 22 Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014

Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được quy định như thế nào?

Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được quy định như thế nào - Tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Căn cứ tại Điều 22 Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014 về Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao quy định như sau:

Điều 22. Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

1. Số lượng thành viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao không dưới mười ba người và không quá mười bảy người; gồm Chánh án, các Phó Chánh án Tòa nhân dân tối cao là Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao và các Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

2. Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng;

b) Ban hành nghị quyết hướng dẫn các Tòa án áp dụng thống nhất pháp luật;

c) Lựa chọn quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật, có tính chuẩn mực của các Tòa án, tổng kết phát triển thành án lệ và công bố án lệ để các Tòa án nghiên cứu, áp dụng trong xét xử;

d) Thảo luận, góp ý kiến đối với báo cáo của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về công tác của Tòa án nhân dân để trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước;

đ) Tham gia ý kiến đối với dự án luật, dự thảo nghị quyết để trình Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết để trình Ủy ban thường vụ Quốc hội;

e) Thảo luận, cho ý kiến đối với dự thảo văn bản pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và dự thảo văn bản pháp luật giữa Tòa án nhân dân tối cao với cơ quan có liên quan theo quy định của Luật ban hành văn bản pháp luật.

3. Phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham gia; quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành.

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có trách nhiệm tham dự phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao khi thảo luận, thông qua nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

4. Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là quyết định cao nhất, không bị kháng nghị.”

=> Xem thêm: Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao được quy định như thế nào?

Trên đây là bài viết tham khảo của Luật sư ADB SAIGON về Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được quy định như thế nào? theo quy định của Luật tổ chức Tòa án nhân dân. Luật sư ADB SAIGON luôn sẵn sàng tư vấn pháp lý hãy liên hệ trực tiếp tới Hotline: 0907 520 537 hoặc Fanpage: Luật sư Bình Dương của phaplynhanh.vn. Nếu bạn đang cần trợ giúp pháp lý, tư vấn, hỗ trợ hồ sơ, thủ tục.

Luật sư ADB SAIGON hỗ trợ nhiều lĩnh vực khác nhau cho rất nhiều khu vực như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Kinh doanh Thương mạiLuật sư Đất đai

Tòa án nhân dân tối cao

Tìm hiểu thêm các chuyên đề bạn đọc quan tâm:

Tiếng nói, chữ viết dùng trước Tòa án nhân dân được quy định như thế nào?

Việc bảo đảm hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Tòa án nhân dân được quy định thế nào?

Quy định về việc bảo đảm tranh tụng trong xét xử cụ thể như thế nào?

Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là gì?

Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm gì về hòa giải ở cơ sở?

Những người nào có thể được mời tham gia hòa giải ở cơ sở?

Thủ tục xin cấp miễn thị thực 05 năm cho người nước ngoài như thế nào?

Visa Việt Nam và thẻ tạm trú có gì giống và khác nhau?

Tội vi phạm quy định về kinh doanh đa cấp được pháp luật quy định như thế nào?

Được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp nào?

Hậu quả pháp lý khi hủy bỏ hợp đồng được pháp luật quy định như thế nào?

Hủy bỏ hợp đồng do không có khả năng thực hiện được quy định như thế nào?

Trách nhiệm của bên hủy bỏ hợp đồng được pháp luật quy định như thế nào?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *