Hồ sơ, thủ tục đổi tên doanh nghiệp bao gồm những gì?

Việc đặt tên doanh nghiệp có vẻ khá đơn giản nhưng lại có thể gặp rắc rối nếu cá nhân, tổ chức không tham khảo kỹ. Tên công ty có thể được thay đổi tuỳ theo nhu cầu. Thủ tục đổi tên công ty tương đối dễ, tuy nhiên sau khi đổi tên, công ty phải thực hiện một số công việc quan trọng.

Vậy Hồ sơ, thủ tục đổi tên doanh nghiệp bao gồm những gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Hồ sơ, thủ tục đổi tên doanh nghiệp bao gồm những gì - tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Cơ sở pháp lý

Luật DN 2020 số: 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020

Nghị định 47/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 Hướng dẫn Luật DN 2020

Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký DN ngày 04 tháng 01 năm 2021

Xem thêm: TÓM TẮT NHỮNG QUY ĐỊNH TRONG LUẬT DOANH NGHIỆP 2020

– Doanh nghiệp tư nhân;

– Công ty hợp danh;

– Công ty TNHH MTV;

– Công ty TNHH 2 TV trở lên;

– Công ty cổ phần.

Hồ sơ, thủ tục đổi tên doanh nghiệp bao gồm những gì?

Hồ sơ, tài liệu phải nộp

Theo khoản 1 Điều 48 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trường hợp đổi tên doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  • Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc đổi tên doanh nghiệp.

Nơi nộp hồ sơ

  • Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh (đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh phải đăng ký qua mạng).

Thời hạn giải quyết

  • 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Lệ phí giải quyết

  • 50.000 đồng/lần (theo biểu phí, lệ phí doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).
  • Miễn lệ phí khi làm thủ tục thay đổi tên qua mạng.

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Hồ sơ, thủ tục đổi tên doanh nghiệp bao gồm những gì?Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến đăng ký thành lập DNgiải quyết tranh chấp nội bộhợp đồng kinh tế… xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai……..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Xem thêm các bài viết liên quan:

Doanh nghiệp không được đặt tên trùng và tên gây nhầm lẫn?

Cách ngăn chặn công ty không đăng ký tên trùng với nhãn hiệu?

Tên doanh nghiệp có bắt buộc phải có tên viết tắt không?

06 lưu ý khi đặt tên DN theo quy định mới nhất năm 2023?

Đặt tên DN bằng tiếng Anh được không?

Tên DN có được sử dụng tên của cơ quan, tổ chức không?

Tên DN xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp thì bị xử lý như thế nào?

Tên DN được đặt theo quy tắc nào?

Những điều cấm trong đặt tên DN là gì?

Doanh nghiệp được đặt tên DN trùng hoặc tên gây nhầm lẫn được không?

Tài sản góp vốn được định giá thế nào?

Đặt tên DN căn cứ theo những quy định nào?

Có các loại tên DN nào?

Tên DN bao gồm những gì?

Tên doanh nghiệp là gì?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *