Hồ sơ công chứng văn bản thỏa thuận của vợ chồng?

Thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng là vấn đề được rất nhiều cặp đôi quan tâm trước và trong khi kết hôn. Bởi lẽ thỏa thuận này sẽ đảm bảo lợi ích cho vợ, chồng và giúp hạn chế được nhiều mâu thuẫn về tiền bạc trong đời sống hôn nhân. Vậy, hồ sơ công chứng văn bản thỏa thuận của vợ chồng?

Văn bản về tài sản riêng của vợ chồng?

Trong thực tiễn, văn bản về tài sản riêng thể hiện qua các tên gọi: Văn bản cam kết tài sản riêng vợ chồng (cả vợ và chồng cùng ký tên); Văn bản cam đoan tài sản riêng (của vợ/chồng ký tên thể hiện tài sản là của bên kia); Văn bản thỏa thuận tài sản riêng của vợ chồng (vợ và chồng cùng ký).

Việc lập văn bản về tài sản riêng được chia thành 02 trường hợp như sau:

(i) Trước khi nhận chuyển nhượng tài sản: nội dung là nguồn tiền nhận chuyển nhượng tài sản là tài sản riêng và tài sản sắp nhận chuyển nhượng là tài sản riêng (theo quy định tại khoản 2 Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng”).

 (ii) Sau khi nhận chuyển nhượng: nội dung thể hiện tài sản là của người đứng tên trên giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu/quyền sử dụng; khẳng định tài sản không có liên quan gì đến người còn lại; khẳng định người sở hữu, hoặc sẽ sở hữu bất động sản có toàn quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt với bất động sản đó.

Ngoài nội dung trên, văn bản về tài sản riêng của vợ chồng còn thể hiện: người không phải là chủ sở hữu/sử dụng không có bất kỳ sự đóng góp nào vào sự hình thành tài sản riêng; vợ chồng không có thỏa thuận nhập tài sản riêng vào tài sản chung.

Hồ sơ công chứng văn bản thỏa thuận của vợ chồng - Tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

Hồ sơ công chứng văn bản thỏa thuận của vợ chồng?

Hồ sơ công chứng văn bản thỏa thuận tài sản riêng vợ chồng gồm:

  1. Giấy tờ nhân thân

–  Chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ khác: Giấy chứng minh sĩ quan, hộ chiếu, thẻ căn cước);

–  Sổ hộ khẩu;

–  Giấy đăng ký kết hôn của người vợ/chồng;

– Trường hợp tài sản thỏa thuận là tài sản riêng thì phải có một trong các giấy tờ sau:

+  Văn bản xác nhận tại thời điểm xác lập quyền sở hữu, sử dụng tài sản người vợ/người chồng chưa đăng ký kết hôn lần nào hoặc đã đăng ký kết hôn nhưng thời điểm đó đã ly hôn hoặc đã đăng ký kết hôn nhưng nhưng người vợ/người chồng của người đó đã chết trước thời điểm xác lập quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản;

+ Văn bản thỏa thuận về việc tài sản là tài sản riêng của người vợ/chồng hoặc Văn bản về việc được tặng cho riêng, thừa kế riêng.

+ Giấy tờ khác chứng minh là tài sản riêng.

  1. Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đăng ký xe ô tô; sổ tiết kiệm, cổ phiếu,…

Hồ sơ công chứng văn bản thỏa thuận của vợ chồng - Tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

>>> Xem thêm

Làm giấy khai sinh không có tên cha có được không?

Nội dung đăng ký khai sinh bao gồm những gì?

Cần chuẩn bị những giấy tờ gì để làm khai sinh cho con?

Trình tự thủ tục làm giấy khai sinh cho con như thế nào?

Nội dung của văn bản thỏa thuận tài sản riêng?

Phaplynhanh.vn đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đaitư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kế,… liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website Phaplynhanh.vn, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *