Doanh nghiệp FDI tạm ngừng kinh doanh cần báo trước bao lâu?

Luật Doanh nghiệp 2020 có rất nhiều quy định mới, bổ sung, thay thế quy định cũ, tuy không có điều khoản nào điều chỉnh trực tiếp đến doanh nghiệp nước ngoài nhưng có rất nhiều điểm mới tác động đến việc hoạt động và quản lý của doanh nghiệp FDI tại Việt Nam.

Vậy Doanh nghiệp FDI tạm ngừng kinh doanh cần báo trước bao lâu? hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Doanh nghiệp FDI tạm ngừng kinh doanh cần báo trước bao lâu - tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Cơ sở pháp lý

  • Luật DN 2020 số: 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
  • Nghị định 47/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 Hướng dẫn Luật DN 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký DN ngày 04 tháng 01 năm 2021.

Xem thêm: TÓM TẮT NHỮNG QUY ĐỊNH TRONG LUẬT DOANH NGHIỆP 2020

Doanh nghiệp FDI tạm ngừng kinh doanh cần báo trước bao lâu?

  • Căn cứ theo quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2014, thời gian thông báo tạm ngừng kinh doanh chậm nhất là 15 ngày trước ngày tạm ngừng kinh doanh
  • Tuy nhiên, Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
  • Trường hợp doanh nghiệp nước ngoài muốn tạm ngừng kinh doanh tại Việt Nam chỉ cần thông báo trước 03 ngày làm việc

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Doanh nghiệp FDI tạm ngừng kinh doanh cần báo trước bao lâu? Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến đăng ký thành lập DNgiải quyết tranh chấp nội bộhợp đồng kinh tế… xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai……..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0377.377.877 hoặc Fanpage: Phaplynhanh.vn

Xem thêm các bài viết liên quan: 

Doanh nghiệp FDI Người quản lý có trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại của công ty không?

Doanh nghiệp FDI có phải thay đổi điều kiện để tiến hành họp ĐHĐCĐ theo LDN 2020 không?

Doanh nghiệp FDI hoạt động Công ty TNHH được phát hành trái phiếu không? 

Doanh nghiệp FDI có phải thông báo mẫu dấu khi thành lập doanh nghiệp không?

Doanh nghiệp FDI có thể cho thuê lại đất không?

Doanh nghiệp FDI có được thuê đất của cá nhân không?

Quyền thuê đất của DN FDI là gì?

Điều kiện để DN FDI thuê đất là gì?

3 hình thức sử dụng đất của DN FDI tại Việt Nam?

DN FDI có được cho thuê lại đất trong khu công nghiệp không?

Quyền, nghĩa vụ khi DN FDI thuê đất khu công nghiệp

DN FDI có được kinh doanh tạm nhập tái xuất không?

DN FDI có được phép kinh doanh chuyển khẩu không?

Kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa là gì?

DN FDI có được kinh doanh bất động sản không?

Tác động của FDI đến các nhà đầu tư thế nào?

Các loại đầu tư nước ngoài FDI gồm những gì?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *