Cơ quan nhà nước có quyền quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam hay không?

Luật doanh nghiệp hiện nay quy định về những đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp và điều kiện thành lập doanh nghiệp trong từng lĩnh vực kinh doanh cụ thể dựa trên nguyên tắc doanh nghiệp được phép kinh doanh mọi lĩnh vực mà pháp luật không cấm.

Vậy Cơ quan nhà nước có quyền quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam hay không? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Cơ quan nhà nước có quyền quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam hay không -tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Cơ sở pháp lý

  • Luật DN 2020 số: 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020
  • Nghị định 47/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 Hướng dẫn Luật DN 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký DN ngày 04 tháng 01 năm 2021

Xem thêm: TÓM TẮT NHỮNG QUY ĐỊNH TRONG LUẬT DOANH NGHIỆP 2020

Cơ quan nhà nước có quyền quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam hay không?

  • Do nhiều nguyên nhân khác nhau, một số cá nhân có đủ năng lực về hành vi dân sự, tổ chức có tư cách pháp nhân vẫn bị tước quyền thành lập doanh nghiệp.
  • Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14, mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền tự do thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong một số trường hợp nhất định thì cá nhân, tổ chức không có quyền được thành lập doanh nghiệp.

Căn cứ tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 quy định các tổ chức, cá nhân sau không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp:

Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.”

Kết luận

  • Từ những quy định nêu trên có thể thấy Cơ quan nhà nước thuộc đối tượng KHÔNG CÓ QUYỀN quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam.

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về  Cơ quan nhà nước có quyền quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam hay không?. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến đăng ký thành lập DNgiải quyết tranh chấp nội bộhợp đồng kinh tế… xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai……..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

>>Tìm hiểu thêm:

Khi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp mất tích thì xử lý thế nào?

Cơ quan nhà nước có quyền thành lập doanh nghiệp hay không?

Đối tượng không có quyền thành lập doanh nghiệp?

Ai là người có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp?

Có bao nhiêu hành vi bị cấm theo Luật doanh nghiệp 2020

Trách nhiệm của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông công ty là tổ chức được quy định thế nào?

Trách nhiệm của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức được quy định thế nào?

Văn bản Thông báo cử người đại diện theo ủy quyền bao gồm những nội dung gì?

Trách nhiệm của người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức được quy định thế nào?

Người đại diện theo ủy quyền có những trách nhiệm gì?

Văn bản ủy quyền trong doanh nghiệp được quy định thế nào?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *