Theo Luật doanh nghiệp 2020 có bao nhiêu hành vi bị cấm?

Trong năm 2023, số doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh đã tăng lên nhờ tăng tốc khởi nghiệp. Trong một doanh nghiệp người đại diện theo pháp luật có một vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt động của DN. Hầu như tất cả các quyết định quan trọng trong DN đều phải thông qua người đại diện pháp luật của DN.

Vậy vấn đề về Có bao nhiêu hành vi bị cấm theo Luật doanh nghiệp 2020 . Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Theo Luật doanh nghiệp 2020 có bao nhiêu hành vi bị cấm - tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Cơ sở pháp lý

  • Luật DN 2020 số: 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020
  • Nghị định 47/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 Hướng dẫn Luật DN 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký DN ngày 04 tháng 01 năm 2021

Xem thêm: TÓM TẮT NHỮNG QUY ĐỊNH TRONG LUẬT DOANH NGHIỆP 2020

Có bao nhiêu hành vi bị cấm theo Luật doanh nghiệp 2020

Theo quy định tại Điều 16 Luật doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Điều 16. Các hành vi bị nghiêm cấm

1. Cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký DN, yêu cầu người thành lập DN nộp thêm giấy tờ khác trái với quy định của Luật này; gây chậm trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu người thành lập DN và hoạt động kinh doanh của DN.

2. Ngăn cản chủ sở hữu, thành viên, cổ đông của DN thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

3. Hoạt động kinh doanh dưới hình thức DN mà không đăng ký hoặc tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký DN hoặc DN đang bị tạm dừng hoạt động kinh doanh.

4. Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký DN và nội dung hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký DN.

5. Kê khai khống vốn điều lệ, không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.

6. Kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh trong quá trình hoạt động.

7. Lừa đảo, rửa tiền, tài trợ khủng bố.”

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Có bao nhiêu hành vi bị cấm theo Luật doanh nghiệp 2020. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến đăng ký thành lập DNgiải quyết tranh chấp nội bộhợp đồng kinh tế… xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai……..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

>>Tìm hiểu thêm:

Khi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp mất tích thì xử lý thế nào?

Trách nhiệm của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông công ty là tổ chức được quy định thế nào?

Trách nhiệm của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức được quy định thế nào?

Văn bản Thông báo cử người đại diện theo ủy quyền bao gồm những nội dung gì?

Trách nhiệm của người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức được quy định thế nào?

Người đại diện theo ủy quyền có những trách nhiệm gì?

Văn bản ủy quyền trong doanh nghiệp được quy định thế nào?

Người đại diện theo uỷ quyền phần vốn góp của thành viên/cổ đông là tổ chức được quy định thế nào?

Có được thuê người khác để làm người đại diện theo ủy quyền của Doanh nghiệp không?

Có cần phải thông báo cho công ty khi cử người đại diện theo ủy quyền không?

Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật

Trước khi làm thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật cần thực hiện gì?

Nếu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ra nước ngoài thì việc trong doanh nghiệp sẽ xử lý thế nào?

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có cần phải có mặt ở Việt Nam không?

Khi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chết thì xử lý thế nào?

Nếu một công ty có nhiều người đại diện theo pháp luật thì chia quyền và nghĩa vụ thế nào?

Ai được làm người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp?

Tra cứu thông tin người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *