Sau khi thành lập công ty cổ phần cần lưu ý những điều gì?

Để đăng ký thành lập công ty Cổ phần, ngoài các vấn đề cần chuẩn bị về vốn điều lệtên công tyngười đại diệnngành nghề kinh doanh thì hồ sơ, thủ tục thành lập công ty Cổ phần cũng là một phần vô cùng quan trọng. Thành lập doanh nghiệp để tạo ra một chủ thể kinh doanh nhằm tham gia vào các giao dịch dân sự, thương mại và lao động trong thị trường.

Vậy Sau khi thành lập công ty cổ phần cần lưu ý những điều gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Sau khi thành lập công ty cổ phần cần lưu ý những điều gì - tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Cơ sở pháp lý

  • Luật DN 2020 số: 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
  • Nghị định 47/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 Hướng dẫn Luật DN 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký DN ngày 04 tháng 01 năm 2021.

Xem thêm: Công ty cổ phần.

Sau khi thành lập công ty cổ phần cần lưu ý những điều gì?

Có 13 điều mà doanh nghiệp cần lưu ý sau khi thành lập công ty cổ phần nếu không muốn bị phạt hình chính:

Cần công bố nội dung đăng ký kinh doanh sau thành lập

Công ty cổ phần sau khi thành lập phải công bố nội dung đăng ký kinh doanh của mình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Thời hạn tối đa để thực hiện là 30 ngày kể từ khi được cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp.

Nếu doanh nghiệp không thực hiện theo luật sẽ bị phạt sẽ từ 1-2 triệu đồng.

Đăng ký chữ ký số

Đăng ký chữ ký số để nộp thuế điện tử và báo cáo thuế qua mạng Internet.

Hiện tại tất cả cơ quan thuế yêu cầu doanh nghiệp phải kê khai thuế điện tử, nên chữ ký số là thứ bắt buộc doanh nghiệp nào cũng phải có.

Ngoài ra, hiện nay, chữ ký số còn có thể sử dụng trong các thủ tục liên quan đến bảo hiểm xã hội.

Nộp hồ sơ kê khai thuế ban đầu

Sau khi nhận giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp phải soạn thảo hồ sơ khai thuế ban đầu nộp cho chi cục thuế quản lý nơi công ty đặt trụ sở chính.

Chi tiết hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký hình thức kế toán và loại hóa đơn sử dụng;
  • Quyết định bổ nhiệm giám đốc;
  • Quyết định bổ nhiệm kế toán;
  • Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ);
  • Tờ khai lệ phí môn bài (có thể nộp qua mạng);
  • Phiếu đăng ký trao đổi thông tin qua phương thức điện tử.

Lưu ý: Tờ khai lệ phí môn bài là quan trọng nhất nên doanh nghiệp cần ưu tiên thực hiện, các hồ sơ còn lại tùy vào Chi cục Thuế mà doanh nghiệp có thể thực hiện sau.

Tuy nhiên, theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/02/2020, miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

Như vậy, đối với doanh nghiệp thành lập năm 2022 sẽ được miễn lệ phí (thuế) môn bài, tuy nhiên doanh nghiệp vẫn phải kê khai và nộp tờ thuế môn bài.

Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp

Tài khoản ngân hàng mang lại rất nhiều sự tiện lợi cho doanh nghiệp trong việc nộp thuế. Hơn nữa, với quy định bắt buộc thực hiện chuyển khoản cho các giao dịch trên 20 triệu đồng thì việc mở tài khoản cũng là chuyện mà doanh nghiệp phải làm.

Do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tiến hành. Hồ sơ chuẩn bị đăng ký mở tài khoản ngân hàng bao gồm:

  • 01 bản công chứng “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”;
  • 01 bản công chứng căn cước công dân của người đại diện pháp luật ghi trên giấy phép;
  • 01 bản sao điều lệ công ty.

Năm 2022, doanh nghiệp không cần phải thực hiện công bố mẫu dấu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.

Tuy nhiên, nhiều ngân hàng sẽ chưa cập nhật nội dung này nên Quý khách cần lưu ý và trao đổi nội dung này để thực hiện thủ tục mở tài khoản dễ dàng nhất.

Gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính

Không riêng công ty cổ phần, mọi công ty mới thành lập đều phải khắc bảng hiệu và treo bảng tại trụ sở công ty.

Trong trường hợp, doanh nghiệp không thực hiện sẽ bị áp dụng mức phạt từ 10 triệu đến 15 triệu đồng và phải gắn tên của doanh nghiệp theo quy định.

Tạo mẫu dấu công ty

Đây là việc làm bắt buộc phải thực hiện sau khi thành lập công ty. Luật Doanh nghiệp 2020 có nhiều điểm mới liên quan đến con dấu doanh nghiệp:

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định dấu của doanh nghiệp bao gồm:

  • Dấu được làm tại cơ sở khắc dấu;
  • Hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Đặc biệt, hiện nay doanh nghiệp không cần thực hiện thủ tục thông báo mẫu con dấu trước khi sử dụng như trước đây.

Đăng ký giấy phép con (nếu cần)

Nếu ngành nghề kinh doanh của bạn thuộc trường hợp mà pháp luật yêu cầu cần có giấy phép kinh doanh, hay giấy phép chứng nhận đủ điều kiện….đây được gọi là giấy phép con.

Bắt buộc doanh nghiệp phải xin phép và chỉ được hoạt động sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp phép cho.

Thực hiện nghĩa vụ góp vốn theo cam kết

Đối với công ty cổ phần, thời gian góp vốn trong vòng 90 ngày từ ngày nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần mà mình đã cam kết

Nếu không góp đủ vốn hay không đúng thời hạn số vốn đăng ký, cổ đông công ty sẽ bị áp dụng mức phạt hành chính theo từng trường hợp.

Lập sổ đăng ký thành viên và cổ đông

Công ty cổ phần không lập và lưu trữ sổ đăng ký cổ đông sẽ bị phạt tiền.

Ngoài nộp phạt, doanh nghiệp vẫn phải lập và lữu trữ sổ đăng ký thành viên và cổ đông theo đúng quy định pháp luật.

Doanh nghiệp cần thuê một kế toán viên hoặc có thể sử dụng dịch vụ kế toán thuê

Công ty nếu chưa thuê được kế toán thuế để tiến hành kê khai và nộp các tờ khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp thì có thể sử dụng dịch vụ kế toán của chúng tôi để đảm bảo việc kê khai thuế ban đầu đúng quy định của pháp luật.

Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử

Hồ sơ đề nghị phát hành hóa đơn điện tử nộp qua mạng gồm:

  • Quyết định phát hành hóa đơn;
  • Mẫu hóa đơn.

Sau khi nộp hồ sơ đề nghị đặt in hóa đơn trong vòng 2-3 ngày, cơ quan thuế sẽ tiến hành đánh giá hồ sơ để xem xét chấp thuận hay không?

(Ngoài ra, có một số Chi cục thuế yêu cầu nộp bản gốc hồ sơ nộp qua mạng. Cơ quan thuế có thể đi kiểm tra địa chỉ trụ sở trước hoặc sau khi ra quyết định chấp thuận cho phép phát hành hóa đơn, việc đi kiêm tra có thể có hẹn trước hoặc đột xuất, do đó doanh nghiệp cần thu xếp có nhân sự túc trực tại Văn phòng trong thời gian nộp hồ sơ phát hành hóa đơn).

Theo quy định tại Điều 60 Nghị định 123/2020/NĐ-CP doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã thông báo phát hành hóa đơn đặt in, hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế hoặc đã đã đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, đã mua hóa đơn của cơ quan thuế trước ngày 19/10/2020 thì được tiếp tục sử dụng đến hết 30/6/2022.

Theo đó bắt buộc doanh nghiệp phải sử dụng hóa đơn điện tử từ 01/7/2022. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế vẫn được sử dụng hóa đơn giấy đến hết 30/6/2022 nếu đã phát hành trước ngày 19/10/2020.

Tham gia bảo hiểm cho người lao động

Tham gia bảo hiểm cho người lao động là trách nhiệm của doanh nghiệp. Tuy vậy, với hầu hết doanh nghiệp vừa thành lập thì đây lại là vấn đề hay bị thiếu sót.

Theo Quyết định 772/QĐ-BHXH, trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng lao động chính thức với người lao động, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm cho người lao động.

Đăng ký mã số xuất nhập khẩu (nếu có)

Trong trường hợp doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xuất nhập khẩu phải đăng ký mã số xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.

Hồ sơ đăng ký gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Tờ khai đăng ký mã số xuất nhập khẩu.

Trong thời hạn tối đa 3 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan hải quan nhận đủ giấy tờ hợp lệ, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số xuất nhập khẩu.

Đăng ký mã số xuất nhập khẩu

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Thành lập Ban kiểm soát (nếu có)

Công ty cổ phần có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban kiểm soát.

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Sau khi thành lập công ty cổ phần cần lưu ý những điều gì? Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến đăng ký thành lập DNgiải quyết tranh chấp nội bộhợp đồng kinh tế… xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai……..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0377.377.877 hoặc Fanpage: Phaplynhanh

Xem thêm các bài viết liên quan:

Thành lập công ty cổ phần quy định về điều kiện trụ sở công ty thế nào?

Thành lập công ty cổ phần quy định về điều kiện tên công ty thế nào?

Thành lập công ty cổ phần quy định về điều kiện góp vốn và vốn điều lệ thế nào?

Thành lập công ty cổ phần có cần điều kiện về ngành nghề không?

Thành lập công ty cổ phần có cần điều kiện về bằng cấp không?

Người đại diện công ty cổ phần cần điều kiện gì?

Người thành lập công ty cổ phần cần điều kiện gì?

Thủ tục thành lập công ty cổ phần thế nào?

Công ty cổ phần có những đặc điểm gì?

Công ty cổ phần thành lập văn phòng đại diện cần điều kiện gì?

Công ty CP thành lập văn phòng đại diện cần thủ tục gì?

Công ty CP thành lập văn phòng đại diện cần hồ sơ gì?

Lưu ý khi công ty CP thay đổi người đại diện theo pháp luật?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *