Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp nhà nước gồm các thành phần nào?

Thành lập Doanh nghiệp Nhà nước là loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư của Nhà nước theo như quy định của pháp luật hiện hành. Trong thời buổi kinh tế đang ngày càng phát triển mạnh mẽ ở nước ta nên sự ra đời và phát triển của các mô hình kinh doanhDoanh nghiệp NN thường là các ngành kinh doanh chủ chốt của đất nước như: dầu khí, viễn thông, điện lực, xăng dầu, hàng không,….

Vậy Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp nhà nước gồm các thành phần nào? hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp nhà nước gồm các thành phần nào - tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Cơ sở pháp lý

  • Luật DN 2020 số: 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
  • Nghị định 47/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 Hướng dẫn Luật DN 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký DN ngày 04 tháng 01 năm 2021.

Xem thêm: TÓM TẮT NHỮNG QUY ĐỊNH TRONG LUẬT DOANH NGHIỆP 2020

Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp nhà nước gồm các thành phần nào?

Hội đồng thành viên

  • Hội đồng thành viên nhân danh công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Hội đồng thành viên bao gồm Chủ tịch và các thành viên khác, số lượng không quá 07 người.
  • Thành viên Hội đồng thành viên do cơ quan đại diện chủ sở hữu bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật.
  • Nhiệm kỳ của Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên không quá 05 năm.
  • Thành viên Hội đồng thành viên có thể được bổ nhiệm lại.
  • Một cá nhân được bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng thành viên không quá 02 nhiệm kỳ tại một công ty, trừ trường hợp đã có trên 15 năm làm việc liên tục tại công ty đó trước khi được bổ nhiệm lần đầu.
  • Điều kiện trở thành thành viên của Hội đồng thành viên được quy định tại Điều 93 Luật doanh nghiệp 2020.

Chủ tịch hội đồng thành viên

  • Chủ tịch Hội đồng thành viên do cơ quan đại diện chủ sở hữu bổ nhiệm theo quy định của pháp luật.
  • Chủ tịch Hội đồng thành viên không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty và doanh nghiệp khác.
  • Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 95 Luật doanh nghiệp 2020.

Chủ tịch công ty

  • Chủ tịch công ty do cơ quan đại diện chủ sở hữu bổ nhiệm theo quy định của pháp luật.
  • Chủ tịch công ty có nhiệm kỳ không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại.
  • Một cá nhân được bổ nhiệm không quá hai nhiệm kỳ, trừ trường hợp người được bổ nhiệm đã có trên 15 năm làm việc liên tục tại công ty đó trước khi được bổ nhiệm lần đầu.
  • Tiêu chuẩn, điều kiện và các trường hợp miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch công ty được thực hiện theo quy định tại Điều 93 và Điều 94 của Luật doanh nghiệp.
  • Chủ tịch công ty thực hiện quyền, nghĩa vụ của người đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại công ty theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định tại Điều 92 và Điều 97 của Luật doanh nghiệp.

Giám đốc, Tổng giám đốc và Phó giám đốc, Phó Tổng giám đốc

  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc do Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê theo phương án nhân sự đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận.
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có nhiệm vụ điều hành các hoạt động hằng ngày của công ty và thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
  • Công ty có một hoặc một số Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc. Số lượng, thẩm quyền bổ nhiệm Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc quy định tại Điều lệ công ty.
  • Quyền và nghĩa vụ của Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động.
  • Tiêu chuẩn, điều kiện của Giám đốc, Tổng giám đốc được thực hiện theo quy định tại Điều 101 Luật doanh nghiệp.

Ban kiểm soát, Kiểm soát viên

  • Căn cứ quy mô của công ty, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập Ban kiểm soát có từ 01 đến 05 Kiểm soát viên, trong đó có Trưởng Ban kiểm soát.
  • Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ liên tục tại công ty đó.
  • Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01 Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên đó đồng thời là Trưởng Ban kiểm soát và phải đáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát.
  • Một cá nhân có thể đồng thời được bổ nhiệm làm Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên của không quá 04 doanh nghiệp nhà nước.
  • Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát được thực hiện theo quy định tại Điều 104 và Điều 105 của Luật doanh nghiệp.

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp nhà nước gồm các thành phần nào? Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến đăng ký thành lập DNgiải quyết tranh chấp nội bộhợp đồng kinh tế… xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai……..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0377.377.877 hoặc Fanpage: Phaplynhanh

Xem thêm các bài viết liên quan: 

Thủ tục thành lập Doanh nghiệp Nhà nước như thế nào?

Hồ sơ thành lập Doanh nghiệp Nhà nước bao gồm những gì?

Các loại hình doanh nghiệp do Doanh nghiệp nhà nước nắm giữ vốn điều lệ? 

Một số điều kiện khác khi Thành lập doanh nghiệp nhà nước?

Thành lập doanh nghiệp nhà nước quy định điều kiện để được xét duyệt thế nào?

Doanh nghiệp nhà nước công bố thông tin bất thường quy định thế nào?

Doanh nghiệp nhà nước công bố thông tin định kỳ quy định thế nào?

Nghĩa vụ Doanh nghiệp Nhà nước về công bố thông tin định kỳ và bất thường?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *