Điều kiện kết hôn là điều kiện do pháp luật quy định mà các bên nam, nữ cần phải có hoặc không có điều kiện đó mới có quyền được kết hôn. Vậy, khi kết hôn với bộ đội cần lưu ý những điều kiện gì?
Mục lục bài viết
Điều kiện kết hôn?
Theo Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình, điều kiện kết hôn như sau:
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. Như vậy việc kết hôn chỉ được thừa nhận khi hai bên không cùng giới tính trong giấy khai sinh. Vậy hôn nhân đồng giới tại Việt Nam chưa được pháp luật công nhận.

Khi kết hôn với bộ đội cần lưu ý những điều kiện gì?
Những người kết hôn kể cả kết hôn với chồng quân nhân cần đáp ứng đầy đủ điều kiện chung theo quy định tại khoản 1 điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 bao gồm:
+ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
+ Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
+ Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này;
+ Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Các hành vi bị cấm khi kết hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật hôn nhân và gia đình 2014:
+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
+ Yêu sách của cải trong kết hôn;
+ Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;
+ Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính;
+ Bạo lực gia đình;
+ Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.
Đối với việc kết hôn với sỹ quan quân đội thì sẽ do nội bộ ngành quy định, hiện chưa có văn bản chính xác. Tuy nhiên, một số điều kiện cơ bản trên thực tế khi kết hôn với sỹ quan quân đội như sau:
– Về tôn giáo: Những người trong quân đội thì không được lấy người theo đạo Thiên Chúa Giáo.
– Về kê khai lý lịch và thành phần gia đình nội ngoại 3 đời: Nếu trong gia đình bạn có một hoặc nhiều đảng viên thì thẩm tra 2 đời (Tùy thuộc vào người đi thẩm tra).

Trong đó những trường hợp sau sẽ không được kết hôn với sĩ quan quân đội là:
– Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, Tham gia quân đội, chính quyền Sài Gòn trước năm 1975;
– Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù theo quy định của pháp luật;
– Gia đình hoặc bản thân theo Đạo Thiên Chúa, Cơ Đốc, Tin Lành, Đạo Hồi;
– Có gia đình hoặc bản thân là người gốc Hoa ( Trung Quốc);
– Có bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài ( kể cả khi đã nhập quốc tịch tại Việt Nam).
Quân đội là ngành có đặc thù riêng, vì vậy khi kết hôn với quân nhân sẽ có những văn bản nội bộ không được công khai quy định về điều kiện kết hôn trong ngành. Quy định ở trên chỉ quy định chung cho toàn bộ ngành quân đội nói chung, nếu có ý định kết hôn với sĩ quan quân đội, cần chủ động tìm hiểu các quy định nội bộ của ngành quân đội, khi thực hiện thủ tục kết hôn thì cán bộ trong ngành sẽ hướng dẫn chi tiết theo văn bản nội bộ.
>>> Xem thêm
Xé giấy đăng ký kết hôn có làm chấm dứt quan hệ vợ chồng không?
Có được kết hôn với người Trung Quốc ở Việt Nam không?
Đảng viên có được kết hôn với người nước ngoài không?
Đảng viên cần chuẩn bị những gì để kết hôn với người nước ngoài?
Phaplynhanh.vn đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sự, Luật sư Hôn nhân Gia đình, Luật sư Dân sự, Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Đất đai… tư vấn ly hôn nhanh, tư vấn luật thừa kế,… liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website Phaplynhanh.vn, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.

THÔNG TIN VỀ CHÚNG TÔI:
Trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON25 Đồng Xoài, phường Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.Chi nhánh Bình Dương: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG569 Đại lộ Bình Dương, phường Thủ Dầu Một, TP Hồ Chí Minh.Điện thoại: 0377.377.877 – 0907.520.537 (Zalo)– 0855.017.017 (Hôn nhân) - 0907 520 537 (Tố tụng)Website: adbsaigon.com; Email: info@adbsaigon.com