Công chức nhà nước có được kết hôn với người nước ngoài?

Hôn nhân có yếu tố nước ngoài được hiểu là người có quốc tịch Việt Nam (Nam hoặc nữ) kết hôn với người có quốc tịch nước ngoài tại Việt Nam hoặc tại quốc gia nước ngoài tuân theo và phù hợp với quy định của pháp luật hôn nhân gia đình Việt Nam. Công chức nhà nước có được kết hôn với người nước ngoài?

Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn?

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký thường trú/tạm trú của công dân Việt Nam/ người nước ngoài có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài.
  • Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự và cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, nếu việc đăng ký đó không trái với pháp luật của nước sở tại.
  • Trường hợp công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài kết hôn với nhau thì Cơ quan đại diện thực hiện đăng ký kết hôn, nếu có yêu cầu.

Công chức nhà nước có được kết hôn với người nước ngoài - Tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

Công chức nhà nước có được kết hôn với người nước ngoài?

Hôn nhân giữa nam và nữ được xác lập trên nguyên tắc hoàn toàn tự nguyện giữa hai bên. Luật Hôn nhân và gia đình có quy định các trường hợp cấm kết hôn như sau:

Cấm các hành vi sau đây:

  1. a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
  2. b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
  3. c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
  4. d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

đ) Yêu sách của cải trong kết hôn;

  1. e) Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;
  2. g) Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính;
  3. h) Bạo lực gia đình;
  4. i) Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

Việc bạn là công chức kết hôn với người nước ngoài không vi phạm điều cấm nào trên đây. Các quy định pháp luật khác cũng không cấm kết hôn giữa công chức với người nước ngoài.

Công chức nhà nước có được kết hôn với người nước ngoài - Tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

>>> Xem thêm

Thời điểm có hiệu lực của văn bản thỏa thuận tài sản riêng

Điều kiện để kết hôn với chồng là công an?

Xăm hình có được lấy chồng công an không?

Trình tự thẩm tra lý lịch khi kết hôn với công an?

Thời gian thẩm tra để kết hôn với công an là bao lâu?

Phaplynhanh.vn đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đaitư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kế,… liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website Phaplynhanh.vn, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *