Khi doanh nghiệp có thay đổi đăng ký doanh nghiệp thì phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Vậy Không đăng ký thay đổi đăng ký doanh nghiệp mức xử phạt hành chính bao nhiêu? hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Mục lục bài viết
Cơ sở pháp lý
- Luật DN 2020 số: 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định 47/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 Hướng dẫn Luật DN 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký DN ngày 04 tháng 01 năm 2021.
Xem thêm: TÓM TẮT NHỮNG QUY ĐỊNH TRONG LUẬT DOANH NGHIỆP 2020
Không đăng ký thay đổi đăng ký doanh nghiệp mức xử phạt hành chính bao nhiêu?
Trong thời hạn cho phép mà doanh nghiệp không tiến hành thay đổi đăng ký nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp có thể phải chịu các mức phạt tiền được quy định tại Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- 1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn thay đổi đăng ký nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày.
- 2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thay đổi đăng ký nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày.
- 3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày.
- 4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thay đổi đăng ký nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
- 5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thay đổi đăng ký nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Ngoài bị phạt tiền, doanh nghiệp còn phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả như:
- Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại (1), (2), (3) và (4) trong trường hợp chưa đăng ký thay đổi theo quy định;
- Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại (5).
Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Không đăng ký thay đổi đăng ký doanh nghiệp mức xử phạt hành chính bao nhiêu? Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến đăng ký thành lập DN, giải quyết tranh chấp nội bộ, hợp đồng kinh tế… xin vui lòng liên hệ Pháp lý nhanh.
Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sự, Luật sư Hôn nhân Gia đình, Luật sư Dân sự, Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Đất đai……..tư vấn ly hôn nhanh, tư vấn luật thừa kế, luật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0377.377.877 hoặc Fanpage: Phaplynhanh.vn
Xem thêm các bài viết liên quan:
Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp có bắt buộc phải đổi thẻ CCCD gắn chip không?
Các công việc cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp mà chủ doanh nghiệp cần lưu ý?
Một cá nhân có thể thành lập được bao nhiêu doanh nghiệp?
Các đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp và quản lý công ty?
Thành lập doanh nghiệp có ý nghĩa gì?
Thành lập doanh nghiệp điều kiện về trụ sở chính quy định thế nào?
Thành lập doanh nghiệp cần những điều kiện gì về đặt tên?
Thành lập doanh nghiệp cần những điều kiện về vốn nào?
Thành lập doanh nghiệp điều kiện về ngành, nghề đăng ký kinh doanh cần gì?
Khi thành lập doanh nghiệp chủ thể cần những điều kiện gì?
Vi phạm quyền thành lập công đoàn xử phạt thế nào?
Thành lập công đoàn mất bao nhiêu ngày?
Thành lập công đoàn cơ sở có bắt buộc không?
Thành lập công đoàn cơ sở trình tự và thủ tục thế nào?
Thành lập công đoàn cơ sở trong thời gian bao lâu?
Công đoàn cơ sở được tổ chức dưới hình thức nào?
Công đoàn cơ sở trong hệ thống tổ chức công đoàn được quy định thế nào?
Thành lập công đoàn cơ sở cần những điều kiện gì?

THÔNG TIN VỀ CHÚNG TÔI:
Trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON25 Đồng Xoài, phường Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.Chi nhánh Bình Dương: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG569 Đại lộ Bình Dương, phường Thủ Dầu Một, TP Hồ Chí Minh.Điện thoại: 0377.377.877 – 0907.520.537 (Zalo)– 0855.017.017 (Hôn nhân) - 0907 520 537 (Tố tụng)Website: adbsaigon.com; Email: info@adbsaigon.com