Quy định về bảo quản tài sản thi hành án tranh chấp nợ chung?

Thi hành án dân sự là hoạt động của Cơ quan thi hành án dân sự, người được thi hành án, người phải thi hành án là các chủ thể khác trong việc thực hiện bản án, quyết định đã có hiệu lực của toà án. Quy định về bảo quản tài sản thi hành án tranh chấp nợ chung như thế nào?

Thi hành án dân sự là gì?

Pháp luật không có định nghĩa cụ thể về thi hành án dân sự. Tuy nhiên, căn cứ theo Điều 1 Luật Thi hành án dân sự 2008 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014 quy định có thể hiểu như sau:

– Thi hành án dân sự là một trình tự, thủ tục thi hành gắn liền với hoạt động xét xử của Tòa án, trọng tài, luật sư.

– Giải quyết tranh chấp vì xét xử, giải quyết tranh chấp và thi hành án dân sự là hai mặt của quá trình bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.

– Thi hành án dân sự tiếp nối với xét xử làm cho bản án, quyết định có hiệu lực trên thực tế.

Quy định về bảo quản tài sản thi hành án tranh chấp nợ chung - Tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

Quy định về bảo quản tài sản thi hành án tranh chấp nợ chung?

Theo quy định tại Điều 58 Luật Thi hành án dân sự 2008 sđ bs 2014 quy định về bảo quản tài sản thi hành án như sau:

– Việc bảo quản tài sản thi hành án được thực hiện bằng một trong các hình thức sau đây:

  • Giao cho người phải thi hành án, người thân thích của người phải thi hành án theo quy định tại khoản 2 Điều 40 của Luật này hoặc người đang sử dụng, bảo quản;
  • Cá nhân, tổ chức có điều kiện bảo quản;
  • Bảo quản tại kho của cơ quan thi hành án dân sự.

Tài sản là kim khí quý, đá quý, tiền hoặc giấy tờ có giá được bảo quản tại Kho bạc nhà nước.

– Việc giao bảo quản tài sản phải được lập biên bản ghi rõ loại tài sản, tình trạng tài sản, giờ, ngày, tháng, năm giao; họ, tên Chấp hành viên, đương sự, người được giao bảo quản, người làm chứng, nếu có; quyền, nghĩa vụ của người được giao bảo quản tài sản và có chữ ký của các bên. Trường hợp có người từ chối ký thì phải ghi vào biên bản và nêu rõ lý do.

Người được giao bảo quản tài sản quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được trả thù lao và được thanh toán chi phí bảo quản tài sản. Thù lao và chi phí bảo quản tài sản do người phải thi hành án chịu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

– Biên bản giao bảo quản tài sản được giao cho đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người được giao bảo quản tài sản hoặc người đang sử dụng, bảo quản tài sản và lưu hồ sơ thi hành án.

– Người được giao bảo quản tài sản vi phạm quy định của pháp luật trong việc bảo quản tài sản thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

>>> Xem thêm

Cách xác định tài sản riêng của vợ chồng?

Cách xác định tài sản chung của vợ chồng?

Nợ riêng trong thời kỳ hôn nhân xử lý như thế nào?

Bản án tranh chấp nợ chung được pháp luật xử lý như thế nào?

Thanh toán tiền và trả tài sản thi hành án bản án tranh chấp nợ chung?

Phaplynhanh.vn đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đaitư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kế,… liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website Phaplynhanh.vn, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *