Bản án tranh chấp nợ chung được pháp luật xử lý như thế nào?

Bản án là Văn bản ghi nhận phán quyết của Tòa án sau khi xét xử một vụ án. Bản án đánh dấu sự kết thúc toàn bộ quá trình điều tra, truy tố, xét xử, cho nên nội dung của nó phải phản ánh những kết quả của phiên tòa và ý kiến phân tích, đánh giá của hội đồng xét xử. Vậy, bản án tranh chấp nợ chung được pháp luật xử lý như thế nào?

Đặc điểm của bản án?

+ Bản án là loại văn bản đặc trưng riêng và quan trọng nhất thể hiện thẩm quyền xét xử của Tòa án. Chỉ có Tòa án mới có thẩm quyền ban hành văn bản này theo trình tự tố tụng chặt chẽ được quy định trong pháp luật tố tụng.

+ Bản án là văn bản chính thức của Nhà nước trong quan hệ với cá nhân, cơ quan và tổ chức.

+ Bản án là một trong các văn bản tố tụng tư pháp với hình thức và bố cục được lập theo mẫu thống nhất theo quy định của các luật tố tụng và nghị quyết của Hội đồng Thẩm pháp Tòa án nhân dân Tối cao.

+ Bản án một mặt vừa phải thể hiện các chứng cứ, tình tiết của vụ án và ý kiến của những người tham gia tố tụng, mặt khác cũng phải thể hiện quan điểm, kết luận của Tòa án về nội dung vụ án, về pháp luật áp dụng, đường lối xử lí, quyết định của Tòa án đối với các vấn đề cần giải quyết trong vụ án.

+ Bản án của Tòa án khi có hiệu lực pháp luật có giá trị thi hành, quyết định được tuyến trong bản án có tính chất mệnh lệnh của Nhà nước mà các cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan buộc phải tuân theo.

Bản án tranh chấp nợ chung được pháp luật xử lý như thế nào - Tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

Bản án tranh chấp nợ chung được pháp luật xử lý như thế nào?

Theo quy định tại Điều 483 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về việc ghi nhận và giải thích về quyền yêu cầu thi hành án dân sự như sau:

– Trường hợp trong bản án, quyết định của Tòa án có quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 482 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì trong phần quyết định của bản án, quyết định của Tòa án phải ghi rõ nội dung về quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu cầu thi hành án.

– Khi ra bản án, quyết định, Tòa án phải giải thích rõ cho đương sự biết về quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu cầu thi hành án theo quy định của Luật thi hành án dân sự.

Theo quy định tại Chương III Luật Thi hành án dân sự 2008 sđ bs 2014 quy định về các bước thi hành án một bản án tranh chấp nợ chung khi ly hôn như sau:

  • Bước 1: Hướng dẫn quyền yêu cầu thi hành án dân sự (Điều 26)
  • Bước 2: Cấp bản án, quyết định (Điều 27).
  • Bước 3: Chuyển giao bản án, quyết định (Điều 28)
  • Bước 4: Thủ tục nhận bản án, quyết định (Điều 27)
  • Bước 5: Đương sự tiếp nhận, từ chối yêu cầu thi hành án (Điều 31)
  • Bước 6: Ra quyết định thi hành án (Điều 36)
  • Bước 7: Gửi quyết định về thi hành án (Điều 38)
  • Bước 8: Thông báo về thi hành án (Điều 38 -43)
  • Bước 9: Kết thúc thi hành án (Điều 52- 53)

>>> Xem thêm

Phân chia tài sản khi ly hôn?

Trường hợp nào được miễn án phí khi ly hôn?

Cách xác định tài sản riêng của vợ chồng?

Cách xác định tài sản chung của vợ chồng?

Nợ riêng trong thời kỳ hôn nhân xử lý như thế nào?

Phaplynhanh.vn đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đaitư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kế,… liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website Phaplynhanh.vn, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *