Thế nào là che giấu tội phạm?

Pháp luật quy định như thế nào về hành vi che giấu tội phạm? Hãy cùng phaplynhanh.vn tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Thế nào là che giấu tội phạm?

Thế nào là che giấu tội phạm?

Tại Điều 18 Bộ luật hình sự hiện hành thì hành vi được xem là che giấu tội phạm được quy định như sau:

Điều 18. Che giấu tội phạm

  1. Người nào không hứa hẹn trước, nhưng sau khi biết tội phạm được thực hiện đã che giấu người phạm tội, dấu vết, tang vật của tội phạm hoặc có hành vi khác cản trở việc phát hiện, điều tra, xử lý người phạm tội, thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội che giấu tội phạm trong những trường hợp mà Bộ luật này quy định.
  2. Người che giấu tội phạm là ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội không phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp che giấu các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng khác quy định tại Điều 389 của Bộ luật này.

Theo đó hành vi che giấu tội phạm được thực hiện bằng hành động sau khi tội phạm được thực hiện, cụ thể như:

Chứa chấp, nuôi dưỡng, giúp đỡ người phạm tội trốn tránh pháp luật hoặc xoá bỏ, tiêu huỷ dấu vết chứng cứ của tội phạm, cất giấu, huỷ bỏ tang vật của tội phạm. Hành vi này không có quan hệ nhân quả với tội phạm được che giấu.

Tội phạm được hoàn thành từ thời điểm bắt đầu thực hiện một trong các hành động nêu trên

Người che giấu tội phạm đã cố ý thực hiện hành vi, hiểu rõ hành vi che giấu của mình là phạm tội, nhưng vì động cơ vụ lợi, hèn nhát hoặc thờ ơ với lợi ích của nhà nước, của cộng đồng, của người khác nên họ vẫn thực hiện hành vi che giấu tội phạm.

Việc che giấu tội phạm là hành vi được thực hiện sau khi tội phạm đã kết thúc và người có hành vi che giấu và người được che giấu không có sự hứa hẹn hoặc sự thỏa thuận trước. Lỗi của người che giấu hành vi phạm tội là lỗi cố ý trực tiếp

Che giấu tội phạm có thể là hành vi của bất kỳ ai có năng lực trách nhiệm hình sự. Và người che giấu tội phạm chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự trong những trường hợp được Bộ luật Hình sự quy định trong phần các tội phạm.

Trên đây là toàn bộ thông tin về hành vi che giấu tội phạm. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ phaplynhanh.vn.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật bảo hiểm xã hội, Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline0377377877 hoặc 0907520537.

Fanpage: PHAPLYNHANH.VN

Tìm hiểu thêm một số chuyên đề liên quan quý bạn đọc có thể quan tâm:

Chuẩn bị phạm tội theo quy định của pháp luật

Quy định của pháp luật về phạm tội chưa đạt?

Quy định về thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự

Phân biệt giữa cố ý phạm tội và vô ý phạm tội

Quy định của pháp luật về tội phạm đặc biệt nghiêm trọng

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *