Tội che giấu tội phạm như thế nào?

Tội che giấu tội phạm là hành vi của người tuy không hứa hẹn trước nhưng sau khi biết tội phạm đã được đã được thực hiện lại che giấu và không tố giác với cơ quan có thẩm quyền. Vậy tội che giấu tội phạm được quy định như thế nào? Mời bạn cùng phaplynhanh.vn tìm hiểu qua bài viết sau:

Tội che giấu tội phạm - hỗ trợ, tư vấn pháp lý nhanh

Tội che giấu tội phạm là gì?

Tội che giấu tội phạm là hành vi của một người không hứa hẹn trước, nhưng sau khi biết tội phạm được thực hiện, đã che giấu người phạm tội, các dấu vết, tang vật của tội phạm hoặc có hành vi khác cản trở việc phát hiện, điều tra, xử lý người phạm tội.

Những yếu tố cấu thành tội phạm của tội che giấu tội phạm

  • Khách thể: Xâm phạm sự đúng đắn của hoạt động tư pháp.
  • Mặt khách quan: là hành vi chứa chấp, nuôi dưỡng, giúp đỡ người phạm tội trốn tránh pháp luật hoặc xóa bỏ, tiêu huỷ dấu vết chứng cứ của tội phạm, cất giấu, huỷ bỏ tang vật của tội phạm.
  • Mặt chủ quan: cố ý thực hiện hành vi, hiểu rõ hành vi che giấu của mình là phạm tội, nhưng vì động cơ vụ lợi, hèn nhát hoặc thờ ơ với lợi ích của nhà nước, của cộng đồng, của người khác nên họ vẫn thực hiện hành vi che giấu tội phạm.
  • Chủ thể: là chủ thể đặc biệt, nhưng không phải ai cũng có thể trở thành chủ thể của tội phạm này, mà chỉ những người từ đủ 16 tuổi trở lên.

Quy định về tội hành hung đồng đội-Luật sư ADB SAIGON

Xét về mặt pháp lý: theo Điều 389 theo Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) quy định về tội che giấu tội phạm như sau:

1. Người nào không hứa hẹn trước mà che giấu một trong các tội phạm quy định tại các điều sau đây của Bộ luật này, nếu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm:

a) Các điều 108, 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117, 118, 119, 120 và 121;

b) Điều 123, các khoản 2, 3 và 4 Điều 141, Điều 142, Điều 144, khoản 2 và khoản 3 Điều 146, các khoản 1, 2 và 3 Điều 150, các điều 151, 152, 153 và 154;

c) Điều 168, Điều 169, các khoản 2, 3 và 4 Điều 173, các khoản 2, 3 và 4 Điều 174, các khoản 2, 3 và 4 Điều 175, các khoản 2, 3 và 4 Điều 178;

d) Khoản 3 và khoản 4 Điều 188, khoản 3 Điều 189, khoản 2 và khoản 3 Điều 190, khoản 2 và khoản 3 Điều 191, khoản 2 và khoản 3 Điều 192, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 193, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 194, các khoản 2, 3 và 4 Điều 195, khoản 2 và khoản 3 Điều 196, khoản 3 Điều 205, các khoản 2, 3 và 4 Điều 206, Điều 207, Điều 208, khoản 2 và khoản 3 Điều 219, khoản 2 và khoản 3 Điều 220, khoản 2 và khoản 3 Điều 221, khoản 2 và khoản 3 Điều 222, khoản 2 và khoản 3 Điều 223, khoản 2 và khoản 3 Điều 224;

đ) Khoản 2 và khoản 3 Điều 243;

e) Các điều 248, 249, 250, 251, 252 và 253, khoản 2 Điều 254, các điều 255, 256, 257 và 258, khoản 2 Điều 259;

g) Các khoản 2, 3 và 4 Điều 265, các điều 282, 299, 301, 302, 303 và 304, các khoản 2, 3 và 4 Điều 305, các khoản 2, 3 và 4 Điều 309, các khoản 2, 3 và 4 Điều 311, khoản 2 và khoản 3 Điều 329;

h) Các khoản 2, 3 và 4 Điều 353, các khoản 2, 3 và 4 Điều 354, các khoản 2, 3 và 4 Điều 355, khoản 2 và khoản 3 Điều 356, các khoản 2, 3 và 4 Điều 357, các khoản 2, 3 và 4 Điều 358, các khoản 2, 3 và 4 Điều 359, các khoản 2, 3 và 4 Điều 364, các khoản 2, 3 và 4 Điều 365;

i) Khoản 3 và khoản 4 Điều 373, khoản 3 và khoản 4 Điều 374, khoản 2 Điều 386;

k) Các điều 421, 422, 423, 424 và 425.

2. Phạm tội trong trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở việc phát hiện tội phạm hoặc có những hành vi khác bao che người phạm tội, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

đấu giá quyền sử dụng đất-tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh.jpgkj

Như vậy, tội che giấu tội phạm có thể bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm là tội phạm nghiêm trọng. Trong trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở việc phát hiện tội phạm hoặc những hành vi khác bao che người phạm tội thì phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

Trên đây là bài viết tham khảo qua phaplynhanh.vn về Tội che giấu tội phạm theo Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017). Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ phaplynhanh.vn.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tố tụng dân sựtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website:phaplynhanh.vn Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Những chuyên đề bạn đọc có thể quan tâm:

Tội đánh tháo người bị bắt, bị tạm giữ, tạm giam, người đang bị áp giải, xét xử, chấp hành án phạt tù như thế nào?

Tội trốn khỏi nơi giam, giữ hoặc trốn khi đang bị áp giải, đang bị xét xử như thế nào?

Tội vi phạm việc niêm phong, kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản như thế nào?

Tội mua chuộc hoặc cưỡng ép người khác trong việc khai báo, cung cấp tài liệu như thế nào?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *