Chế độ chịu trách nhiệm trong công ty hợp danh

Ở các bài viết trước, ta đã biết công ty hợp danh là một trong bốn loại hình doanh nghiệp được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020.

Mỗi loại hình Doanh nghiệp đều có chế độ chịu trách nhiệm khác nhau theo luật định. Vậy đối với công ty hợp danh, chế độ trách nhiệm được quy định như thế nào? Cùng pháp lý nhanh tìm hiểu ở video dưới đây.

Công ty hợp danh là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về khái niệm công ty hợp danh như sau:

Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

  • Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
  • Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

Chế độ chịu trách nhiệm trong công ty hợp danh

Chế độ chịu trách nhiệm của thành viên trong công ty hợp danh

Doanh nghiệp hợp danh tồn tại 2 loại thành viên là hợp danh và góp vốn. Tuy nhiên, bản chất chính vẫn là loại doanh nghiệp đối nhân, nên chế độ chịu trách nhiệm công ty hợp danh rất khác biệt so với công ty cổ phần hay trách nhiệm hữu hạn.

Cụ thể như sau:

Thành viên hợp danh:

Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với công ty hợp danh bằng toàn bộ tài sản của mình về nghĩa vụ của công ty, bao gồm:

– Chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.

– Quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty theo đúng quy định của pháp luật. Nếu làm phương hại đến công ty, thành viên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho công ty

– Góp đủ và đúng số vốn đã cam kết

– Không dược dùng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của cá nhân

– Báo cáo tình hình và kết quả kinh doanh theo định kỳ hàng tháng

Thành viên góp vốn:

Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của Công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty mà không phái chịu bằng cả tài sản cá nhân như thành viên hợp danh

(Khoản 2 Điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020)

Tuy nhiên, thành viên góp vốn không dược tham gia vào quản lý công ty hợp danh, và không được phép tiến hành công việc kinh doanh nhân danh của công ty hợp danh.

KẾT LUẬN

Mặc dù tồn tại hai chế độ trách nhiệm khác nhau với hai loại thành viên khác nhau nhưng với bản chất là công ty đối nhân. Nguyên tắc của công ty hợp danh là chế độ chịu trách nhiệm vô hạn là chính.

Chế độ trách nhiệm trong công ty hợp danh khác biệt so với những loại hình doanh nghiệp khác. Do đó trước khi thành lập công ty hợp danh, các thành viên cần phải tìm hiểu rõ ràng về chế độ trách nhiệm của mình

Video trên đây là những chia sẻ của pháp lý nhanh về Chế độ chịu trách nhiệm trong công ty hợp đanh. Nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc hay hỗ trợ trong việc thành lập và quản lý hoạt động Doanh nghiệp vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin trên màn hình.

Ở bài viết sau, pháp lý nhanh sẽ nói rõ hơn về những Lưu ý khi đặt tên Doanh nghiệp. Mời quý vị và các bạn đón xem.

Luật sư ADB SAIGON hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *