Độ tuổi nghỉ hưu của người lao động là bao nhiêu?

Tuổi nghỉ hưu là độ tuổi người lao động đủ điều kiện để nhận trợ cấp hưu trí theo quy định của luật bảo hiểm xã hội. Khi tới tuổi nghỉ hưu, người lao động đang làm công việc theo hợp đồng lao động sẽ chấm dứt hợp đồng lao động để an dưỡng tuổi già. Vậy độ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật là bao nhiêu? Hãy cùng phaplynhanh.vn tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Độ tuổi nghỉ hưu của người lao động là bao nhiêu?

Độ tuổi nghỉ hưu của người lao động là bao nhiêu?

Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:

  1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.

Như vậy, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thường năm 2023 là:

– 60 tuổi 9 tháng đối với lao động nam

– 56 tuổi đối với lao động nữ

Tuổi nghỉ hưu trong một số trường hợp đặc biệt

Căn cứ Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

– Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

– Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

– Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

– Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.

Trên đây là toàn bộ câu trả lời về độ tuổi nghỉ hưu của người lao động. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ phaplynhanh.vn.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật bảo hiểm xã hội, Luật thuế thu nhập cá nhânLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0933450431 hoặc 0907520537

Fanpage: PHAPLYNHANH.VN

Tìm hiểu thêm một số chuyên đề liên quan quý bạn đọc có thể quan tâm:

Trong thời gian nghỉ sinh có phải đóng tiền bảo hiểm xã hội hay không?

Người lao động có bắt buộc phải tham gia bảo hiểm xã hội?

Người lao động phải đóng mức bao nhiêu khi tham gia bảo hiểm xã hội?

Ký hợp đồng lao động với người đã hưởng lương hưu có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

Trong thời gian thử việc người lao động có được đóng bảo hiểm xã hội không?

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *