Thủ tục công chứng giấy ủy quyền thực hiện thế nào?

Hiện nay, việc sử dụng giấy ủy quyền càng ngày càng phổ biến khi cuộc sống trở nên bận rộn, nhiều người không thể tự mình thực hiện các giao dịch, hợp đồng.

Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức phải là cá nhân được ủy quyền bằng văn bản nhân danh chủ sở hữu, thành viên, cổ đông đó thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Vậy Thủ tục công chứng giấy ủy quyền thực hiện thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Thủ tục công chứng giấy ủy quyền thực hiện thế nào - tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Cơ sở pháp lý

  • Luật DN 2020 số: 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020
  • Nghị định 47/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 Hướng dẫn Luật DN 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký DN ngày 04 tháng 01 năm 2021

Xem thêm: TÓM TẮT NHỮNG QUY ĐỊNH TRONG LUẬT DOANH NGHIỆP 2020

Thủ tục công chứng giấy ủy quyền thực hiện thế nào?

Như phân tích ở những bài trước, giấy ủy quyền không thực hiện thủ tục công chứng mà chỉ chứng thực chữ ký. Do đó, để chứng thực chữ ký giấy ủy quyền, cần thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:

Xem thêm:

Các trường hợp chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền

Việc chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền được thực hiện trong các trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 01/2020/TT-BTP gồm:

– Nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp không được ủy quyền;

– Nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp;

– Nhờ trông nom nhà cửa;

– Vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội của các thành viên trong hộ gia đình.

Ngoài những trường hợp này thì không thực hiện chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền mà phải thực hiện thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch.

Hồ sơ cần có để thực hiện chứng thực chữ ký, bên ủy quyền

Để thực hiện chứng thực chữ ký, bên ủy quyền cần chuẩn bị:

– Giấy tờ tùy thân: Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/hộ chiếu còn hạn…

– Giấy tờ về quan hệ hôn nhân nếu bên ủy quyền là hai vợ chồng, người đã ly hôn…

– Giấy tờ về nội dung ủy quyền: Sổ hưu, trợ cấp, phụ cấp…

Đồng thời, bên ủy quyền cũng phải chuẩn bị giấy tờ tùy thân cùng hộ khẩu của bên nhận ủy quyền.

Cơ quan thực hiện việc chứng thực chữ ký giấy ủy quyền

Theo Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, việc chứng thực chữ ký giấy ủy quyền được thực hiện tại các địa điểm sau đây:

– Phòng Tư pháp cấp huyện (theo khoản 1).

– Ủy ban nhân dân cấp xã (khoản 2).

– Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự và cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (khoản 3).

– Công chứng viên của Phòng/Văn phòng công chứng (khoản 4).

Lưu ý: Có thể thực hiện chứng thực chữ ký giấy ủy quyền tại bất cứ địa phương nào không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu nếu nội dung ủy quyền liên quan đến động sản.

Mất bao nhiêu phí chứng thực chữ ký giấy ủy quyền?

Mức thu phí chứng thực chữ ký giấy ủy quyền được quy định tại Quyết định số 1024 của Bộ Tư pháp, cụ thể:

– Tại Phòng Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng/Văn phòng công chứng: 10.000 đồng/trường hợp.

– Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản.

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Thủ tục công chứng giấy ủy quyền thực hiện thế nào? Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến đăng ký thành lập DNgiải quyết tranh chấp nội bộhợp đồng kinh tế… xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai……..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

>>Tìm hiểu thêm:

Khi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp mất tích thì xử lý thế nào?

Có tối đa bao nhiêu người đại diện theo ủy quyền của tổ chức làm chủ sở hữu?

Mục đích ký hợp đồng trước đăng ký kinh doanh là gì?

Các bên ký hợp đồng trước đăng ký thành lập doanh nghiệp được quy định thế nào?

Có được ký hợp đồng trước khi thành lập công ty không?

Ai là người có quyền mua cổ phần của doanh nghiệp?

Sĩ quan, hạ sĩ quan được quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam không?

Ai là người có quyền mua góp vốn của doanh nghiệp?

Cán bộ, công chức, viên chức có quyền quản lý doanh nghiệp không?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *