Nội dung của hợp đồng hợp tác theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015

Nội dung của hợp đồng hợp tác theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015? Trong sản xuất, kinh doanh để công việc được tiến hành hiệu quả các cá nhân, pháp nhân có thể hợp tác, liên kết với nhau. Việc các chủ thể liên kết cùng nhau sản xuất, kinh doanh cùng một ngành nghề, một lĩnh vực kinh doanh được thể hiện thông quan hợp đồng hợp tác? Vậy nội dung của hợp đồng hợp tác được Bộ luật Dân sự 2015 quy định như thế nào? Mời bạn cùng Phaplynhanh.vn tìm hiểu qua bài viết sau

Cơ sở pháp lý

Bộ luật Dân sự 2015

Nội dung của hợp đồng hợp tác theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015-Hỗ trợ, tư vấn pháp lý nhanh

Nội dung của hợp đồng hợp tác

Theo quy định của pháp luật hiện hành, Điều 505 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nội dung của hợp đồng hợp tác như sau:

Điều 505. Nội dung của hợp đồng hợp tác

Hợp đồng hợp tác có nội dung chủ yếu sau đây:

1. Mục đích, thời hạn hợp tác;

2. Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;

3.Tài sản đóng góp, nếu có;

4. Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;

5. Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;

6. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;

7. Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;

8. Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;

9. Điều kiện chấm dứt hợp tác.

Hợp đồng hợp tác được hiểu là hợp đồng có nhiều bên tham gia, cho nên các chủ thể cần thoả thuận thống nhất những nội dung cơ bản của hợp đồng hợp tác theo chỉ dẫn của quy định trên. Tuy nhiên, đây là quy định có tính chất hướng dẫn các chủ thể thoả thuận giao kết hợp đồng hợp tác. Các chủ thể có quyền thoả thuận các nội dung theo Điều luật trên và các thoả thuận khác nếu thấy cần thiết. Ngoài ra, nội dung cơ bản của hợp đồng hợp tác bao gồm các quyền và nghiã vụ của các thành viên hợp tác.

Mục đích liên kết của nhóm hợp tác là cùng thực hiện một công việc để mang lại lợi ích cho các thành viên hợp tác, vì vậy hoa lợi, lợi tức mà nhóm hợp tác thu được sẽ chia cho các thành viên tương ứng với phần tài sản và công sức đóng góp của các thành viên trong việc tạo lập khối tài sản chung.

Tất cả thành viên hợp tác có quyền tham gia thảo luận cũng như biểu quyết các vấn đề mà nhóm hợp tác sẽ thực hiện theo nội dung của hợp đồng hợp tác. Mặt khác, thành viên hợp tác có quyền kiểm tra, giám sát hành vi của mỗi thành viên khác trong việc thưc hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm hợp tác.

Khi thực hiện các quyền nghĩa vụ của nhóm hợp tác mà thành viên có lỗi gây thiệt hại cho nhóm hợp tác thì cần phải bồi thường toàn bộ thiệt hại đó.

Mỗi thành viên hợp tác phải thực hiện một nhiệm vụ theo thoả thuận trong hợp đồng hợp tác hoặc theo thoả thuận của tất cả thành viên hợp tác. Khi thành viên hợp tác thực hiện các công việc được phân công thì phải hoàn thành tốt công việc đó như công việc của chính mình.

Trên đây là bài viết tham khảo về nội dung của hợp đồng hợp tác theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015? Phaplynhanh.vn luôn sẵn sàng tư vấn pháp lý miễn phí (qua điện thoại 0907520537tư vấn trực tiếp, qua zalofanpage…) về tất cả các thắc mắc nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Kinh doanh Thương mại, Luật sư Đất đai

[Tìm hiểu thêm…]

Bên thuê tài sản có quyền cho thuê lại tài sản hay không?

Đối tượng và ý nghĩa của hợp đồng thuê tài sản theo Bộ luật Dân sự 2015

Quyền của bên thuê khi bên cho thuê chuyển giao tài sản không đúng với thỏa thuận được quy định như thế nào?

Một số yêu cầu trong việc giao tài sản thuê theo Bộ luật Dân sự 2015

Quy định về giao tài sản thuê theo Bộ luật Dân sự 2015

Trả lại tài sản thuê là động sản theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015

Nghĩa vụ trả lại tài sản thuê theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015

Hậu quả pháp lý của việc không trả tiền thuê theo Bộ luật Dân sự 2015

Trân trọng !

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *