LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Pháp luật quy định như thế nào về việc lời hứng của công chứng viên Lời chứng của công chứng viên gồm những nội dung gì và được trình bày như thế nào trong văn bản công chứng? Để biết cụ thể như thế nào về lời chứng của công chứng viên mời bạn đọc hãy cùng phaplynhanh.vn tìm hiểu bài viết dưới đây.

lời chứng của công chứng viên - Tư vấn hỗ trợ phaplynhanh
lời chứng của công chứng viên – Tư vấn hỗ trợ phaplynhanh

Quy định pháp luật về lời chứng của công chứng viên

Theo điều 46 Luật công chứng năm 2014 quy định cụ thể về lời chứng của công chứng viên quy định cụ thể như sau:

– Lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng, giao dịch phải ghi rõ thời điểm, địa điểm công chứng, họ, tên công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng; chứng nhận người tham gia hợp đồng, giao dịch hoàn toàn tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự, mục đích, nội dung của hợp đồng, giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ trong hợp đồng, giao dịch đúng là chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của người tham gia hợp đồng, giao dịch; trách nhiệm của công chứng viên đối với lời chứng; có chữ ký của công chứng viên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

– Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết mẫu lời chứng của công chứng viên đối với hợp đồng, giao dịch.

Biểu mẫu lời chứng của công chứng viên

Tại thông tư 01/2021/TT-BTP ban hành các biểu mẫu kèm theo lời chứng bao gồm:

– Lời chứng của công chứng viên áp dụng chung đối với hợp đồng (giao dịch);

– Lời chứng đối với hợp đồng ủy quyền trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng để ký hợp đồng;

– Lời chứng đối với di chúc và các văn bản có liên quan đến di chúc;

– Lời chứng đối với văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản; lời chứng đối với văn bản từ chối nhận di sản;

– Lời chứng đối với bản dịch.

– Căn cứ vào các mẫu lời chứng và ghi chú cách ghi lời chứng công chứng viên soạn thảo lời chứng phù hợp với từng hợp đồng, giao dịch cụ thể.

Như vậy trách nhiệm của công chứng viên đối với lời chứng; có chữ ký của công chứng viên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về Lời chứng của công chứng viên theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ phaplynhanh.vn

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website: phaplynhanh.vn Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Tìm hiểu thêm các chuyên đề bạn đọc quan tâm:

BỒI THƯỜNG, BỒI HOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG

BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM NGHỀ NGHIỆP CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG VÀ THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *