Mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp được quy định như thế nào?

Mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp được quy định như thế nào? Để tìm hiểu rõ hơn, mời bạn đọc cùng Pháp lý nhanh.VN tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp-tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

Mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp được quy định như thế nào?

Trợ cấp một lần

Căn cứ Điều 48 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về Trợ cấp một lần thì:

Đối tượng được hưởng trợ cấp một lần: Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần.

Mức trợ cấp một lần:

Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng năm lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở.

Ngoài mức trợ cấp quy định như trên, người lao động còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp.

Trường hợp bị tai nạn lao động ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.

(Mức trợ cấp một lần được hướng dẫn chi tiết tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH)

Mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp-tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

Trợ cấp hằng tháng

Căn cứ Điều 49 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về Trợ cấp hằng tháng thì:

Đối tượng được hưởng trợ cấp hàng tháng: Người lao động bị bệnh nghề nghiệp làm suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên.

Mức trợ cấp hằng tháng:

Người lao động bị suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở.

– Ngoài mức trợ cấp như trên, hằng tháng người lao động còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp.

Trường hợp bị tai nạn lao động ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.

(Mức trợ cấp hàng tháng được quy định chi tiết tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH)

Danh mục bệnh nghề nghiệp-tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp được quy định tại Điều 58 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015, bao gồm:

– Sổ bảo hiểm xã hội.

– Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; trường hợp không điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp.

– Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa; trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

– Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Trên đây là các vấn đề Mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp được quy định như thế nào? Ngoài ra quý khách hàng cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ Văn phòng Luật sư ADB SAIGON.

Luật sư ADB SAIGON hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Tìm hiểu thêm một số chuyên đề của chúng tôi, mời bạn đọc tham khảo:

Cần lưu ý gì khi mua bảo hiểm nhân thọ để không bị mất quyền lợi?

9 trường hợp tạm hoãn xuất cảnh tại Việt Nam

Những điểm cần lưu ý trong đầu tư nước ngoài là gì?

Quyền, nghĩa vụ của người nước ngoài trong lĩnh vực hành chính-chính trị

Thủ tục ly hôn với người nước ngoài như thế nào? 

https://adbsaigon.com/co-che-tai-chinh-trong-nuoc-doi-voi-von-oda/

Cán bộ, công chức, viên chức có nhu cầu xuất cảnh cần thực hiện thủ tục gì

https://adbsaigon.com/quy-trinh-cap-lai-so-do-khi-bi-mat/

Chuyển nhượng bất động sản theo hình thức ứng tiền trước

Chính sách đầu tư kinh doanh bất động sản của nhà nước như thế nào?

Phạm vi hoạt động kinh doanh bất động sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Xử lý đối với dự án đầu tư khi chủ đầu tư có vi phạm như thế nào?

https://adbsaigon.com/doanh-nghiep-duoc-gia-han-nop-tien-thue-dat/

https://adbsaigon.com/hanh-vi-lan-chiem-khoang-khong-tren-dat/

https://adbsaigon.com/dat-nong-nghiep-dinh-quy-hoach-la-gi/

https://adbsaigon.com/chuyen-muc-dich-su-dung-dat/

https://adbsaigon.com/dat-nuoi-trong-thuy-san-co-duoc-chuyen-muc-dich/

Quy định điều kiện để tổ chức và cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam là gì?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *