Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 2023

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thường được áp dụng với các dự án đầu tư mới ở các địa bàn khu vực được khuyến khích đầu tư hay có quy mô lớn.

Nếu các dự án đầu tư được cấp phép đầu tư và đã thực hiện trong giai đoạn 2009-2013 chưa được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu thỏa mãn một số điều kiện nhất định sẽ được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2015, trừ những dự án sáp nhập và tái cơ cấu.

Hãy cùng tìm hiểu Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp qua bài viết dưới đây.

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 2023 

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp 2023 - tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Các ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Một số lĩnh vực được chính phủ khuyến khích đầu tư bao gồm Giáo dục, y tế, văn hoá, công nghệ, bảo vệ môi trường, nghiên cứu khoa học, nông sản, thuỷ hải sản, phần mềm, năng lượng tái sinh…
  • Những địa bàn được khuyến khích đầu tư như các đặc khu kinh tế, công nghệ cao, khu công nghiệp, nơi có điều kiện khó khăn…
  • Quy mô dự án với tổng đầu tư từ 6000 tỷ đồng, giải ngân trong vòng tối đa 3 năm kể từ khi được cấp phép đầu tư, đạt doanh thu tối thiểu là 10.000 tỷ đồng/năm hoặc có tổng số lượng lao động là 3000 người kể từ năm thứ 4 khi có doanh thu;
  • Dự án có quy mô vốn từ 12.000 tỷ đồng trở lên, giải ngân trong vòng 5 năm kể từ ngày cấp phép, sử dụng công nghệ cao được thẩm định.
  • Ngoài ra, các công ty sản xuất, xây dựng, và vận tải sử dụng nhiều lao động nữ hoặc người dân tộc thiểu số được hưởng thêm các ưu đãi giảm thuế khác.

Một số loại thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi

Doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện sẽ được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất là 10%, 15%, 20% hay được miễn hoặc giảm thuế tuỳ thuộc vào dự án nhận ưu đãi

Áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mười lăm năm

Áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mười lăm năm với những đối tượng có:

(1)  Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

(2) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm:

  • Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
  • Ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật Công nghệ cao;
  • Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;
  • Đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật Công nghệ cao;
  • Đầu tư xây dựng – kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;
  • Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
  • Sản xuất sản phẩm phần mềm;
  • Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm;
  • Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải;
  • Phát triển công nghệ sinh học;
  • Bảo vệ môi trường;

(3) Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao;

(4) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

  • Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu sáu nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá ba năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt mười nghìn tỷ đồng/năm, chậm nhất sau ba năm kể từ năm có doanh thu;
  • Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu sáu nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá ba năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và sử dụng trên ba nghìn lao động.
  • Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

+ Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao;

+ Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành:

  • Dệt – may;
  • Da – giầy;
  • Điện tử – tin học;
  • Sản xuất lắp ráp ô tô;
  • Cơ khí chế tạo mà các sản phẩm này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương.

(5) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư tối thiểu mười hai nghìn tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của Luật Công nghệ cao, Luật Khoa học và công nghệ, thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá năm năm kể từ ngày được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Đối với các dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng thuế suất ưu đãi giảm không quá 50% so với thuế suất ưu đãi trên; thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi không quá 1,5 lần so với thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi trên và được kéo dài thêm không quá 15 năm và không vượt quá thời hạn của dự án đầu tư.

Áp dụng thuế suất 10%

thuế thu nhập doanh nghiệp - tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Áp dụng thuế suất 10% với những đối tượng có:

(1) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường;

(2) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật Nhà ở;

(3) Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo in theo quy định của Luật Báo chí; thu nhập của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản;

(4) Thu nhập của doanh nghiệp từ:

  • Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng;
  • Nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
  • Nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
  • Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi;
  • Sản xuất, khai thác và tinh chế muối, trừ sản xuất muối quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008;
  • Đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm;

(5) Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, trừ thu nhập của hợp tác xã quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.

Áp dụng thuế suất 17% trong thời gian mười năm

Áp dụng thuế suất 17% trong thời gian mười năm với những đối tượng sau:

(1) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;

(2) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm:

  • Sản xuất thép cao cấp;
  • Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
  • Sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp;
  • Sản xuất thiết bị tưới tiêu;
  • Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản;
  • Phát triển ngành nghề truyền thống.

(3) Thu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.

Áp dụng thuế suất 15%

thuế thu nhập doanh nghiệp - tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Áp dụng thuế suất 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Kéo dài thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi:

Việc kéo dài thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được quy định như sau:

(1) Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài thêm nhưng thời gian kéo dài thêm không quá mười lăm năm;

(2) Đối với dự án quy định tại điểm e khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

  • Sản xuất sản phẩm hàng hóa có khả năng cạnh tranh toàn cầu, doanh thu đạt trên hai mươi nghìn tỷ đồng/năm chậm nhất sau năm năm kể từ khi có doanh thu từ dự án đầu tư;
  • Sử dụng thường xuyên trên sáu nghìn lao động;
  • Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực hạ tầng kinh tế kỹ thuật, bao gồm: đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước, cầu, đường bộ, đường sắt, cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, sân bay, nhà ga, năng lượng mới, năng lượng sạch, công nghiệp tiết kiệm năng lượng, dự án lọc hóa dầu.
  • Thủ tướng Chính phủ quyết định kéo dài thêm thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi nhưng thời gian kéo dài thêm không quá mười lăm năm.

Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định

  • Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính từ năm đầu tiên dự án đầu tư mới của doanh nghiệp có doanh thu;
  • Đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
  • Đối với dự án ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao.

(Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi năm 2013, 2014)

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến việc đóng thuế giá trị gia tăng xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

>>Tìm hiểu thêm:

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2023

Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023

Thuế giá trị gia tăng là gì? Đối tượng, vai trò.

Đặc điểm thuế giá trị gia tăng

Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế giá trị gia tăng.

26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng

Những tài sản cấm kê biên để thi hành quyết định xử phạt về thuế

Những trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng năm 2023

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *