Trách nhiệm bảo vệ môi trường đất theo Luật bảo vệ môi trường 2020

Tình trạng ô nhiễm, bui mịn đang là một trong những vấn đề đáng báo động tại Việt Nam hiện nay, đặc biệt là những vùng đô thị lớn. Vậy Trách nhiệm bảo vệ môi trường đất theo Luật bảo vệ môi trường 2020 được quy định như thế nào?

Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
  • Nghị định 08/2021/NĐ-CP.

Trách nhiệm bảo vệ môi trường đất

Trách nhiệm bảo vệ môi trường đất - tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường

a) Quy định chi tiết tiêu chí xác định, phân loại khu vực ô nhiễm môi trường đất theo mức độ ô nhiễm;

b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan có liên quan trong việc xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch xử lý, cải tạo và phục hồi ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật này; tổ chức điều tra, đánh giá và công khai thông tin về chất lượng môi trường đất;

c) Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch xử lý, cải tạo và phục hồi khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật này;

d) Tổng hợp danh mục các khu vực ô nhiễm môi trường đất; xây dựng, cập nhật vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia và công bố thông tin về các khu vực ô nhiễm môi trường đất trên phạm vi cả nước.

Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc xử lý, cải tạo và phục hồi khu vực ô nhiễm môi trường đất quốc phòng, đất an ninh và khu vực khác theo quy định của pháp luật.

Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

a) Thực hiện điều tra, đánh giá, xác định và khoanh vùng các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn và xác định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm;

b) Xử lý khu vực ô nhiễm môi trường đất, khu vực ô nhiễm môi trường đất nghiêm trọng thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật này;

c) Báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về các khu vực có dấu hiệu ô nhiễm môi trường đất liên tỉnh, khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng;

d) Cập nhật thông tin về khu vực ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường theo quy định.

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về việc Trách nhiệm bảo vệ môi trường đất theo Luật bảo vệ môi trường 2020. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến việc đóng thuế xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai……..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

>>Tìm hiểu thêm:

Luật bảo vệ môi trường là gì?

Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật BVMT?

Vai trò của Luật môi trường trong bảo vệ môi trường

Nguyên tắc bảo vệ môi trường theo Luật BVMT

Chính sách của Nhà nước về bảo vệ môi trường theo Luật BVMT 2020=

Hoạt động bảo vệ môi trường nước mặt theo Luật BVMT 2020

Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt theo Luật bảo vệ môi trường 2020

Một số quy định chung về bảo vệ môi trường đất theo Luật bảo vệ môi trường 2020

Phân loại khu vực ô nhiễm môi trường đất theo Luật bảo vệ môi trường 2020

Quản lý chất lượng môi trường đất theo Luật bảo vệ môi trường 2020

Xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất theo Luật bảo vệ môi trường 2020

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *