Ngành nghề tính thuế giá trị gia tăng theo tỷ lệ % trên doanh thu

Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp cần phải lưu ý về những ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu.

Hãy cùng tìm hiểu về Ngành nghề tính thuế giá trị gia tăng theo tỷ lệ % trên doanh thu qua bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

Thông tư 219/2013/TT-BTC

Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp

Ngành nghề tính thuế giá trị gia tăng theo tỷ lệ % trên doanh thu - tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Tính thuế giá tị gia tăng theo phương pháp trực tiếp sẽ áp dụng cho một số đối tượng nhất định.

Công thức tính thuế:

Số thuế giá trị gia tăng = Doanh thu x Tỷ lệ %

Trong đó:

Doanh thu:

  • Là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng. Bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
  • Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Thì không áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này.
  • Cơ sở kinh doanh nhiều ngành nghề có mức tỷ lệ khác nhau phải khai thuế giá trị gia tăng theo từng nhóm ngành nghề tương ứng với các mức tỷ lệ theo quy định.
  • Trường hợp người nộp thuế không xác định được doanh thu theo từng nhóm ngành nghề hoặc trong một hợp đồng kinh doanh trọn gói (Bao gồm các hoạt động tại nhiều nhóm tỷ lệ khác nhau mà không tách được).
  • Thì sẽ áp dụng mức tỷ lệ cao nhất của nhóm ngành nghề mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.

Tỷ lệ %:

Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

– Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;

– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

– Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Tương ứng với nó sẽ là những ngành nghề.

Ngành nghề tính thuế giá tị gia tăng theo tỷ lệ % trên doanh thu

Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ 1%

– Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa. Trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng.

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 5%

– Dịch vụ lưu trú, kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ.

– Dịch vụ cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng; cho thuê tài sản và đồ dùng cá nhân khác.

– Dịch vụ cho thuê kho bãi, máy móc, phương tiện vận tải. Bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải. (Như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện)

– Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện.

– Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý.

– Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán. Dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan

– Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông.

– Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác.

– Dịch vụ tắm hơi; massage; karaoke; vũ trường; bi-a; internet; game.

– Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

– Dịch vụ sửa chữa khác. Bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình.

– Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản.

– Các dịch vụ khác.

– Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu. (Bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 3%

– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa.

– Khai thác, chế biến khoáng sản.

– Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách.

– Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm.

– Dịch vụ ăn uống.

– Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.

– Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ 2%

– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%.

– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%;

– Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các mục trên

Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Ngành nghề tính thuế giá trị gia tăng theo tỷ lệ % trên doanh thu. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến việc đóng thuế giá trị gia tăng xin vui lòng liên hệ  Pháp lý nhanh.

Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

>>>Tìm hiểu thêm:

Thuế giá trị gia tăng là gì? Đối tượng, vai trò.

Đặc điểm thuế giá trị gia tăng

Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế giá trị gia tăng.

26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng

Những tài sản cấm kê biên để thi hành quyết định xử phạt về thuế

Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng mới nhất năm 2023

Thuế suất là gì? Cách phân loại và Các loại thuế suất cơ bản?

Thủ tục đăng ký phương pháp tính thuế giá trị gia tăng năm 2023

Phân loại hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng, địa điểm kiểm tra và thời hạn giải quyết.

Điều kiện, Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng.

Chuyển đổi phương pháp tính thuế giá trị gia tăng năm 2023

Giá tính thuế giá trị gia tăng năm 2023

Những trường hợp sẽ được hoàn thuế giá trị gia tăng năm 2023

Các loại thuế suất cơ bản theo quy định năm 2023

9 trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng

Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp

Xử lý trường hợp hóa đơn ghi sai mức thuế suất thuế giá trị gia tăng mà cơ sở kinh doanh chưa tự điều chỉnh

Phương pháp và trường hợp khấu trừ khi kê khai thuế giá trị gia tăng.

9 trường hợp không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng

Cách tính thuế giá trị gia tăng năm 2023

Đối tượng hàng hóa, dịch vụ nào đang chịu thuế suất giá trị gia tăng 0%

Điều kiện và các trường hợp hàng hóa, dịch vụ áp dụng thuế suất giá trị gia tăng 0%

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *