Thuế là nguồn thu chủ yếu chiếm 90% ngân sách nhà nước, nguồn thu từ thuế đảm bảo cho hàng loạt nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, một trong những loại thuế có đóng góp lớn nhất là Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp khi thực hiện các hoạt động phát sinh thu nhập chịu thuế thì phải thực hiện nghĩa vụ thuế. Vậy Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động cho thuê tài sản được quy định như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Mục lục bài viết
Cơ sở pháp lý
- Văn bản hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020.
- Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động cho thuê tài sản?
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động cho thuê tài sản cũng mang bản chất của thuế thu nhập doanh nghiệp nói chung, tuy nhiên nó mang nhiều đặc trưng xuất phát từ hoạt động phát sinh thu nhập chịu thuế là hoạt động cho thuê tài sản.
- Hoạt động cho thuê tài sản được hiểu là việc doanh nghiệp cho thuê giao cho bên thuê một tài sản để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê. Hoạt động này trên thực tế doanh nghiệp không thực hiện nhiều.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
- Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN
- Xác định doanh thu để tính thu nhập tính thuế: Theo quy định tại điểm e, khoản 2 Điều 5, Thông tư 78/2014
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
Doanh nghiệp căn cứ điều kiện thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ thực tế và việc xác định chi phí, có thể lựa chọn một trong hai phương pháp xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế như sau:
– Là số tiền cho thuê tài sản của từng năm được xác định bằng (=) số tiền trả trước chia (:) số năm trả tiền trước.
– Là toàn bộ số tiền cho thuê tài sản của số năm trả tiền trước.
Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp lựa chọn phương pháp xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ số tiền thuê bên thuê trả trước cho nhiều năm thì việc xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp từng ưu đãi thuế căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp của số năm trả tiền trước chia (:) số năm bên thuê trả tiền trước.
Thu nhập khác trong thu nhập chịu thuế:
- Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.
- Thu nhập từ cho thuê tài sản được xác định bằng doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản trừ (-) các khoản chi: chi phí khấu hao, duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản, chi phí thuê tài sản để cho thuê lại (nếu có) và các chi được trừ khác có liên quan đến việc cho thuê tài sản.
Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

(Thông tư 96/2015)
Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ dưới đây:
– Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.
– Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.
– Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chí phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.
Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) được hiểu trong trường hợp doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
Riêng doanh nghiệp nhà nước, ngoài việc thực hiện trích Quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định của Luật này còn phải bảo đảm tỷ lệ trích Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tối thiểu theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ.
Thuế suất thuế TNDN: Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20% (Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề);
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
- Ngoài hai trường hợp trên, Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22% (trừ ưu đãi thuế), kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016- chuyển sang áp dụng thuế suất 20%.
- Thực tế hoạt động cho thuê tài sản để phát sinh nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp phải hoạt động chuyên nghiệp và thường xuyên, sự khó khăn trong việc quản lý đối với thuế TNDN trong lĩnh vực này đòi hỏi cần có sự phối hợp từ tính chất lượng trong cơ quan nhà nước và sự tuân thủ của các doanh nghiệp.
Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động cho thuê tài sản. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến việc đóng thuế giá trị gia tăng xin vui lòng liên hệ Pháp lý nhanh.
Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sự, Luật sư Hôn nhân Gia đình, Luật sư Dân sự, Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanh, tư vấn luật thừa kế, luật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN
>>Tìm hiểu thêm:
Thuế thu nhập Doanh Nghiệp là gì? Đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập D.Nghiệp
Đối tượng nộp thuế TNDN mới nhất 2023
Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính theo quý trong năm 2023
Chế độ ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế TNDN
Cách tính thuế thu nhập hoãn lại.
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Ai được hưởng thuế suất ưu đãi 10%? Ưu đãi bao nhiêu năm?
Các dự án đầu tư mới nào được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là gì và Đặc điểm
Doanh nghiệp bị phạt nếu hiệu quả kinh doanh quý 4 tăng mạnh?.
Tài khoản hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Và Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 có được giảm 30% không?
Nguyên tắc kế toán đối với thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Thời hạn nộp Thuế thu nhập doanh nghiệp
Cách tính thuế thu nhập Doanh Nghiệp năm 2023
Giảm thuế thu nhập, miễn tiền nộp chậm thuế cho doanh nghiệp
Xác định lỗ và chuyển lỗ trong Doanh Nghiệp Tư Nhân
Kê khai bổ sung Thuế thu nhập doanh nghiệp
Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
12 trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp.
37 khoản chi không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Quyết toán thuế doanh nghiệp là gì?
Các trường hợp Doanh Nghiệp được báo lỗ năm 2023
Trường hợp được ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế Thu nhập doanh nghiệp 2023
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp trong công ty TNHH 2 TV trở lên.

THÔNG TIN VỀ CHÚNG TÔI:
Trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON25 Đồng Xoài, phường Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.Chi nhánh Bình Dương: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG569 Đại lộ Bình Dương, phường Thủ Dầu Một, TP Hồ Chí Minh.Điện thoại: 0377.377.877 – 0907.520.537 (Zalo)– 0855.017.017 (Hôn nhân) - 0907 520 537 (Tố tụng)Website: adbsaigon.com; Email: info@adbsaigon.com