Quyết định xác minh tài sản, thu nhập được quy định như thế nào?

Quy định pháp luật về quyết định xác minh tài sản, thu nhập trong phòng chống tham nhũng được quy định như thế nào? Cùng phaplynhanh.vn tìm hiểu qua bài viết sau:

Quyết định xác minh tài sản, thu nhập

Căn cứ theo Điều 45 Luật phòng chống tham nhũng về quyết định xác minh tài sản, thu nhập được quy định như sau:

Quyết định xác minh tài sản, thu nhập - hỗ trợ, tư vấn pháp lý nhanh

Điều 45. Quyết định xác minh tài sản, thu nhập

1. Người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 của Luật này hoặc 15 ngày kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 của Luật này.

2. Quyết định xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây:

a) Căn cứ ban hành quyết định xác minh;

b) Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của người được xác minh tài sản, thu nhập;

Quyết định xác minh tài sản, thu nhập - hỗ trợ, tư vấn pháp lý nhanh

c) Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập;

d) Nội dung xác minh;

đ) Thời hạn xác minh;

e) Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập;

g) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối hợp (nếu có).

3. Quyết định xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập, người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định xác minh.

Trên đây là bài viết tham khảo qua phaplynhanh.vn về Quyết định xác minh tài sản, thu nhập theo Luật phòng chống tham nhũng 2018.

PHÁP LÝ NHANH luôn sẵn sàng tư vấn pháp lý miễn phí (qua điện thoại  0907520537tư vấn trực tiếp, qua zalofanpage…) về tất cả các thắc mắc nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sự Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Kinh doanh Thương mại, Luật sư Đất đai

Tìm hiểu thêm một số chuyên đề về Luật phòng chống tham nhũng:

Tổ chức việc kê khai tài sản, thu nhập như thế nào?

Cải cách hành chính trong phòng chống tham nhũng?

Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác quy định như thế nào?

Vị trí công tác và thời hạn phải định kỳ chuyển đổi được quy định như thế nào?

Kiểm soát xung đột lợi ích được quy định như thế nào?

Thẩm quyền ban hành quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị như thế nào?

Quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn được quy định như thế nào?

Xây dựng, ban hành và thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ như thế nào?

Báo cáo, công khai báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng được quy định như thế nào?

Trách nhiệm giải trình trong phòng chống tham nhũng được quy định như thế nào?

Trách nhiệm thực hiện việc công khai, minh bạch trong phòng chống tham nhũng được quy định như thế nào?

Nguyên tắc công khai, minh bạch trong phòng chống tham nhũng được quy định như thế nào?

Nội dung công khai, minh bạch được quy định như thế nào?

Hình thức công khai trong phòng chống tham nhũng như thế nào?

Tiêu chí đánh giá về công tác phòng, chống tham nhũng như thế nào?

Quyền yêu cầu cung cấp thông tin được quy định như thế nào?

 Nguyên tắc chuyển đổi vị trí công tác được quy định như thế nào?

Phương thức và thời điểm kê khai tài sản, thu nhập như thế nào?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *