Tình trạng ô nhiễm, bui mịn đang là một trong những vấn đề đáng báo động tại Việt Nam hiện nay, đặc biệt là những vùng đô thị lớn. Vậy Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí theo Luật bảo vệ môi trường 2020. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
- Nghị định 08/2021/NĐ-CP
Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí

1. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí (M.trường K.Khí) gồm Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng M.trường K.Khí và kế hoạch quản lý chất lượng M.trường K.Khí cấp tỉnh.
- Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng M.trường K.Khí phải phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.
- Kế hoạch quản lý chất lượng M.trường K.Khí cấp tỉnh phải phù hợp với Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng M.trường K.Khí, quy hoạch tỉnh, là căn cứ để tổ chức thực hiện và quản lý chất lượng M.trường K.Khí.
2. Thời hạn của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí là 05 năm.
- Thời hạn của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh được xác định trên cơ sở phạm vi, mức độ ô nhiễm không khí, giải pháp quản lý, cải thiện và điều kiện, nguồn lực thực hiện của địa phương.
Nội dung chính của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí
a) Đánh giá công tác quản lý, kiểm soát ô nhiễm không khí cấp quốc gia; nhận định các nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường không khí;
b) Mục tiêu tổng thể và mục tiêu cụ thể;
c) Nhiệm vụ và giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí;
d) Chương trình, dự án ưu tiên để thực hiện nhiệm vụ và giải pháp; xây dựng quy chế phối hợp, biện pháp quản lý chất lượng môi trường không khí liên vùng, liên tỉnh;
đ) Tổ chức thực hiện.
Nội dung chính của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh
a) Đánh giá chất lượng môi trường không khí ở địa phương;
b) Đánh giá công tác quản lý chất lượng môi trường không khí; quan trắc môi trường không khí; xác định và đánh giá các nguồn phát thải khí thải chính; kiểm kê phát thải; mô hình hóa chất lượng môi trường không khí;
c) Phân tích, nhận định nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí;
d) Đánh giá ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng;
đ) Mục tiêu và phạm vi quản lý chất lượng môi trường không khí;
e) Nhiệm vụ và giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí;
g) Tổ chức thực hiện.
- Chính phủ quy định chi tiết nội dung, trình tự, thủ tục ban hành kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí.
Trên đây là các thông tin pháp luật phổ biến về việc Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí theo Luật bảo vệ môi trường 2020. Ngoài ra, quý khách hàng còn các vấn đề pháp luật nào cần hỗ trợ tư vấn liên quan đến việc đóng thuế xin vui lòng liên hệ Pháp lý nhanh.
Pháp lý nhanh hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sự, Luật sư Hôn nhân Gia đình, Luật sư Dân sự, Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Đất đai……..tư vấn ly hôn nhanh, tư vấn luật thừa kế, luật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN
>>Tìm hiểu thêm:
Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật BVMT?
Vai trò của Luật môi trường trong bảo vệ môi trường
Nguyên tắc bảo vệ môi trường theo Luật BVMT
Chính sách của Nhà nước về bảo vệ môi trường theo Luật BVMT 2020
Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động BVMT của Luật BVMT 2020
Quy định chung về bảo vệ môi trường nước mặt theo Luật bảo vệ môi trường 2020
Hoạt động bảo vệ môi trường nước mặt theo Luật BVMT 2020
Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt theo Luật bảo vệ môi trường 2020
Bảo vệ môi trường nước dưới đất theo Luật bảo vệ môi trường 2020
Bảo vệ môi trường nước biển theo Luật bảo vệ môi trường năm 2020
Quy định chung về bảo vệ môi trường không khí theo Luật bảo vệ môi trường 2020

THÔNG TIN VỀ CHÚNG TÔI:
Trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON25 Đồng Xoài, phường Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.Chi nhánh Bình Dương: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG569 Đại lộ Bình Dương, phường Thủ Dầu Một, TP Hồ Chí Minh.Điện thoại: 0377.377.877 – 0907.520.537 (Zalo)– 0855.017.017 (Hôn nhân) - 0907 520 537 (Tố tụng)Website: adbsaigon.com; Email: info@adbsaigon.com