Hiện nay, quy định về nội dung hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp theo luật sở hữu trí tuệ như thế nào? Cùng phaplynhanh.vn tìm hiểu qua bài viết sau:
Mục lục bài viết
Nội dung hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp

Trong trường hợp chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp thông qua hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp chủ sở hữu thu được một khoản lợi ích vật chất nhất định nhưng đồng thời quyền sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp của chủ thể chấm dứt. Thay vì chuyển giao quyền sở hữu chủ thể có thể lựa chọn cách thức chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp. Với cách thức này, chủ thể vẫn thu được một khoản lợi ích vật chất nhất định đồng thời bảo lưu được quyền sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp.
Thỏa thuận về việc chuyển quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp phải được xác lập thông qua hình thức hợp đồng xác định bằng văn bản gọi là hợp đồng sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp.
Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp là sự thỏa thuận giữa các bên theo đó chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp trong phạm vi thời hạn mà các bên đã thỏa thuận và các hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Cơ sở pháp lý
Căn cứ theo Điều 144 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi bổ sung 2022 về nội dung hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp được quy định như sau:
“Điều 144. Nội dung hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
1. Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền;
b) Căn cứ chuyển giao quyền sử dụng;
c) Dạng hợp đồng;
d) Phạm vi chuyển giao, gồm giới hạn quyền sử dụng, giới hạn lãnh thổ;
đ) Thời hạn hợp đồng;
e) Giá chuyển giao quyền sử dụng;
g) Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền.
2. Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp không được có các điều khoản hạn chế bất hợp lý quyền của bên được chuyển quyền, đặc biệt là các điều khoản không xuất phát từ quyền của bên chuyển quyền sau đây:

a) Cấm bên được chuyển quyền cải tiến đối tượng sở hữu công nghiệp, trừ nhãn hiệu; buộc bên được chuyển quyền phải chuyển giao miễn phí cho bên chuyển quyền các cải tiến đối tượng sở hữu công nghiệp do bên được chuyển quyền tạo ra hoặc quyền đăng ký sở hữu công nghiệp, quyền sở hữu công nghiệp đối với các cải tiến đó;
b) Trực tiếp hoặc gián tiếp hạn chế bên được chuyển quyền xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ được sản xuất hoặc cung cấp theo hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp sang các vùng lãnh thổ không phải là nơi mà bên chuyển quyền nắm giữ quyền sở hữu công nghiệp tương ứng hoặc có độc quyền nhập khẩu hàng hóa đó;
c) Buộc bên được chuyển quyền phải mua toàn bộ hoặc một tỷ lệ nhất định các nguyên liệu, linh kiện hoặc thiết bị của bên chuyển quyền hoặc của bên thứ ba do bên chuyển quyền chỉ định mà không nhằm mục đích bảo đảm chất lượng hàng hóa, dịch vụ do bên được chuyển quyền sản xuất hoặc cung cấp;
d) Cấm bên được chuyển quyền khiếu kiện về hiệu lực của quyền sở hữu công nghiệp hoặc quyền chuyển giao của bên chuyển quyền.
3. Các điều khoản trong hợp đồng thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này mặc nhiên bị vô hiệu.”

Theo đó, nội dung hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp có các nội dung chủ yếu sau:
– Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền;
– Căn cứ chuyển giao quyền sử dụng;
– Dạng hợp đồng;
– Phạm vi chuyển giao, gồm giới hạn quyền sử dụng, giới hạn lãnh thổ;
– Thời hạn hợp đồng;
– Giá chuyển giao quyền sử dụng;
– Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền.
Trên đây là bài viết tham khảo qua phaplynhanh.vn về Nội dung hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp theo Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung 2022.
PHÁP LÝ NHANH luôn sẵn sàng tư vấn pháp lý miễn phí (qua điện thoại 0907520537, tư vấn trực tiếp, qua zalo, fanpage…) về tất cả các thắc mắc nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sự, Luật sư Hôn nhân Gia đình, Luật sư Dân sự Luật sư Doanh Nghiệp, Luật sư Kinh doanh Thương mại, Luật sư Đất đai…
Tìm hiểu thêm một số chuyên đề về Luật sở hữu trí tuệ hiện hành:
Các điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp được quy định như thế nào?
Quy định chung về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp như thế nào?
Nghĩa vụ cho phép sử dụng sáng chế cơ bản nhằm sử dụng sáng chế phụ thuộc như thế nào?
Nghĩa vụ sử dụng sáng chế, nhãn hiệu được quy định như thế nào?
Nghĩa vụ trả thù lao cho tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí như thế nào?

THÔNG TIN VỀ CHÚNG TÔI:
Trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON25 Đồng Xoài, phường Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.Chi nhánh Bình Dương: CÔNG TY LUẬT TNHH ADB SAIGON – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG569 Đại lộ Bình Dương, phường Thủ Dầu Một, TP Hồ Chí Minh.Điện thoại: 0377.377.877 – 0907.520.537 (Zalo)– 0855.017.017 (Hôn nhân) - 0907 520 537 (Tố tụng)Website: adbsaigon.com; Email: info@adbsaigon.com