Người nước ngoài được phép sở hữu bao nhiêu nhà ở Việt Nam?

Người nước ngoài được phép sở hữu bao nhiêu nhà ở Việt Nam? Để giúp quý độc giả  tìm hiểu rõ hơn, Pháp lý nhanh.VN chúng tôi sẽ phân tích qua bài  viết dưới đây hoặc liên hệ: Website, Hotline: 0907520537 – 0377 377 877

Người nước ngoài được phép sở hữu bao nhiêu nhà ở Việt Nam?-tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

Xem thêm: Thủ tục cấp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho người nước ngoài mua nhà ở Việt Nam

Người nước ngoài được phép sở hữu bao nhiêu nhà ở Việt Nam?

1.Tại Điều 76 Nghị định 99/2015/NĐ-CP quy định về số lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu:

Căn cứ vào thông báo của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Khoản 2 Điều 75 của Nghị định này, Sở Xây dựng có trách nhiệm công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Sở các nội dung sau đây:

a) Danh mục các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn nằm trong khu vực mà tổ chức, cá nhân nước ngoài không được phép sở hữu nhà ở;

b) Số lượng nhà ở (bao gồm cả căn hộ, nhà ở riêng lẻ) mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu tại mỗi dự án đầu tư xây dựng nhà ở không thuộc diện quy định tại Điểm a Khoản này; số lượng căn hộ chung cư tại mỗi tòa nhà chung cư, số lượng nhà ở riêng lẻ của mỗi dự án mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu;

c) Số lượng nhà ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài đã mua, thuê mua, đã được cấp Giấy chứng nhận tại mỗi dự án đầu tư xây dựng nhà ở;

d) Số lượng căn hộ chung cư mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu trong trường hợp trên một địa bàn có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường có nhiều tòa nhà chung cư; số lượng nhà ở riêng lẻ mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu trong trường hợp trên một địa bàn có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường mà có một hoặc nhiều dự án nhưng có tổng số lượng nhà ở riêng lẻ ít hơn hoặc tương đương bằng 2.500 căn.

Người nước ngoài được phép sở hữu bao nhiêu nhà ở Việt Nam?-tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh

xem thêm:Thời hạn sở hữu nhà ở của người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam là bao lâu?

Tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam chỉ được mua, thuê mua nhà ở của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở, mua nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 7 của Nghị định này và chỉ được nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở của hộ gia đình, cá nhân hoặc nhận tặng cho nhà ở của tổ chức trong số lượng nhà ở theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phép sở hữu; trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài được tặng cho, được thừa kế nhà ở tại Việt Nam nhưng không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì giải quyết theo quy định tại Điều 78 của Nghị định này.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 30% tổng số căn hộ của một tòa nhà chung cư; trường hợp trên một địa bàn có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường mà có nhiều tòa nhà chung cư để bán, cho thuê mua thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 30% số căn hộ của mỗi tòa nhà chung cư và không quá 30% tổng số căn hộ của tất cả các tòa nhà chung cư này.

Người nước ngoài có thể đòi lại đất khi nhờ người khác đứng tên đất không?

2.Trường hợp trên một địa bàn có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường mà có dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, trong đó có nhà ở riêng lẻ để bán, cho thuê mua thì tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu số lượng nhà ở riêng lẻ theo quy định sau đây:

a) Trường hợp chỉ có một dự án có số lượng nhà ở riêng lẻ dưới 2.500 căn thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 10% tổng số lượng nhà ở trong dự án đó;

b) Trường hợp chỉ có một dự án có số lượng nhà ở riêng lẻ tương đương 2.500 căn thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 250 căn;

c) Trường hợp có từ hai dự án trở lên mà tổng số nhà ở riêng lẻ trong các dự án này ít hơn hoặc bằng 2.500 căn thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 10% số lượng nhà ở của mỗi dự án.

Như vậy, tùy thuộc vào từng dự án mà số lượng nhà mà người nước ngoài có thể sở hữu. Bạn tham khảo các quy định trên đây để biết các thông tin chi tiết.

Trên đây là các vấn đề Người nước ngoài được phép sở hữu bao nhiêu nhà ở Việt Nam? Ngoài ra quý khách hàng cần hỗ trợ tư vấn xin vui lòng liên hệ Pháp lý nhanh.VNVăn phòng Luật sư ADB SAIGON.

 Pháp luật hiện hành quy định như thế nào về việc nhờ người khác đứng tên đất?-tư vấn, hỗ trợ pháp lý nhanh

Luật sư ADB SAIGON hiện đang hỗ trợ cho người dân, doanh nhân và doanh nghiệp trên khắp cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Luật sư Hình sựLuật sư Hôn nhân Gia đìnhLuật sư Dân sựLuật sư Doanh NghiệpLuật sư Đất đai…..tư vấn ly hôn nhanhtư vấn luật thừa kếluật sư Hình sự giỏi…..vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin tại Website, Hotline: 0907520537 – 0377 377 877 hoặc Fanpage: Pháp lý nhanh.VN

Tìm hiểu thêm một số chuyên đề liên quan quý bạn đọc có thể quan tâm:

Nguyên tắc và hình thức huy động vốn đầu tư bất động sản

Huy động vốn trái phép trong đầu tư kinh doanh bất động sản bị phạt như thế nào?

Thế nào là huy động vốn? Các hình thức huy động vốn kinh doanh bất động sản

Đối tượng nào được làm giấy phép lao động cho người nước ngoài?

Người nước ngoài không có giấy phép lao động tại Việt Nam sẽ bị xử lý như thế nào?

 Lợi ích khi người nước ngoài có giấy phép lao động Việt Nam là gì?

Bất động sản vẫn thu hút mạnh vốn FDI

10 hành vi bị nghiêm cấm trong luật đất đai là gì?

Quy định Quỹ phát triển đất theo luật đất là gì?

Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu năm 2023

Những sai lầm kinh điển trong đầu tư bất động sản là gì?

Nộp hồ sơ quyết toán thuế khi cá nhân có thu nhập ở hai nơi như thế nào?

Trách nhiệm giải quyết sự cố công trình xây dựng quy định như thế nào?

Vai trò và trình tự cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

Người nước ngoài có được hưởng thừa kế nhà đất tại Việt Nam không?

Xu thế 2023 bất động sản văn phòng chuyển dịch về văn phòng xanh

Những rủi ro pháp lý khi mua nhà phát mại của ngân hàng là gì?

Chuyển nhượng bất động sản theo hình thức ứng tiền trước

Chính sách đầu tư kinh doanh bất động sản của nhà nước như thế nào?

Phạm vi hoạt động kinh doanh bất động sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Xử lý đối với dự án đầu tư khi chủ đầu tư có vi phạm như thế nào?

Trình tự 3 bước để nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty kinh doanh khách sạn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *